Sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục đăng ký doanh nghiệp, có giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, các doanh nghiệp có thể sẽ thay đổi một số những nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Khi đó, doanh nghiệp phải thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh sẽ trình bày cụ thể về mẫu thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Những trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về một trong những nội dung sau đây:
- Thay đổi Tên doanh nghiệp (Tên Tiếng Việt, Tiếng Anh, tên viết tắt)
- Thay đổi trụ sở của doanh nghiệp
- Thay đổi Vốn điều lệ, tỉ lệ phần vốn góp
- Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh
- Thay đổi thông tin Người đại diện theo ủy quyền
- Thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của công ty cổ phần
- Thay đổi thông tin về người quản lý doanh nghiệp
- Thông tin về đăng ký thuế.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Thông báo phải có nội dung sau đây:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
- Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
- Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
- Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi Thông báo đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Hướng dẫn kê khai mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Khi có mong muốn thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp trực tiếp tải Mẫu thông báo bên trên, kê khai thông tin theo những đề mục.
Nếu doanh nghiệp muốn Thay đổi tên thì trực tiếp kê khai vào phần Thay đổi tên doanh nghiệp.
Tương tự như vậy, khi thay đổi nội dung khác, doanh nghiệp kê khai những phần tiếp theo có trong Thông báo.
Doanh nghiệp nên chuẩn bị trước Số điện thoại và Email khi đăng ký thay đổi. Khi làm thủ tục thay đổi, doanh nghiệp bắt buộc kê khai Số điện thoại và Email để đảm bảo tính xác thực của hồ sơ.
Sau khi kê khai xong, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ lên Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Trong thời gian 03 ngày làm việc, hồ sơ thay đổi sẽ được xem xét.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi giấy hẹn và trả kết quả. Nếu hồ sơ còn thiếu sót, doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn để bổ sung sao cho phù hợp.
Cuối cùng, doanh nghiệp đóng phí, lệ phí và nhận kết quả.
Mẫu thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Phụ lục II-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
_____________
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ …, ngày…. tháng….năm….. |
THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: . …………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): Ngày cấp Nơi cấp:
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp): ….
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): Ngày cấp Nơi cấp:
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
– Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển: khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh1: Có □ Không □
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/ thông báo thay đổi và gửi kèm)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có): ……………………
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có): ……………………………………………
____________________________
1 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: Fax (nếu có):
Email (nếu có): Website (nếu có):
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng dùng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH: kê khai Danh sách thành viên công ty TNHH theo Phụ lục I-6 và Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức theo Phụ lục I-10 ban hanh kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, nếu có.
Trường hợp thay đổi thanh viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai Danh sách thành viên hợp danh theo Phụ lục I-9 (Không kê khai nội dung thông tin về thành viên góp vốn của công ty hợp danh).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP
- Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ):
Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ):
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ);
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Thời điểm thay đổi vốn:
Hình thức tăng, giảm vốn:
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ:
STT |
Tài sản góp vốn |
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đồng Việt Nam |
||
2 |
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) |
||
3 |
Vàng |
||
4 |
Quyền sử dụng đất |
||
5 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
||
6 |
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) |
||
Tổng số |
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
Mệnh giá cổ phần:
STT |
Loại cổ phần |
Số lượng |
Giá trị (bằng số, VNĐ) |
Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%) |
1 |
Cổ phần phổ thông |
|||
2 |
Cổ phần ưu đã biểu quyết |
|||
3 |
Cổ phần ưu đã cổ tức |
|||
4 |
Cổ phần ưu đãi hoàn lại |
|||
5 |
Các cổ phần ưu đãi khác |
|||
Tổng số |
- Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh:
Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
(Đối với thanh viên có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1
- Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT |
Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính (trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
- Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT |
Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khói danh sách đã đăng ký |
Mã ngành |
Ghi chú |
- Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT |
Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
Lưu ý:
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp chỉ bỏ ngành, nghề kinh doanh chính mà không bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh mới và chọn một ngành, nghề kinh doanh khác trong số các ngành, nghề kinh doanh còn lại đã đăng ký làm ngành, nghề kinh doanh chính thì đồng thời kê khai tại mục 2, 3 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh bị bỏ tại mục 2; kê khai ngành, nghề kinh doanh chính mới tại mục 3.
_______________
1– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật đầu tư.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ):
Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ):
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Thời điểm thay đổi vốn:
Hình thức tăng, giảm vốn:
Tài sản góp vốn, sau khi thay đổi vốn đầu tư:
STT |
Tài sản góp vốn |
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (bằng số, VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đồng Việt Nam |
||
2 |
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) |
||
3 |
Vàng |
||
4 |
Quyền sử dụng đất |
||
5 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
||
6 |
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số dụng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) |
||
Tổng số |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÀ TỔ CHỨC/CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Thông tin về người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm .
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập (kê khai theo Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (Đối với cổ đông sáng lập cổ phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thay đổi thông tin về cổ đổng là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT). Gửi kèm (Đối với cổ đông cổ phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 |
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: Điện thoại: |
2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)1: Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Điện thoại: |
3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Tỉnh/Thành phố: Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có): Email (nếu có): |
4 |
Ngày bắt đầu hoạt động2: / / |
5 |
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”): Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
6 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày / đến ngày / 3 (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
7 |
Tổng số lao động: |
8 |
Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không? Có □ Không □ |
□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký và ghi họ tên)1 |
_________________
1 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.
2 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
3 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải.
Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số hotline để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).