Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ

mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ

Trong bất kì cuộc giao dịch hay cam kết nào, thì hợp đồng luôn luôn là phần được chú trọng nhiều nhất. Một hợp đồng đầy đủ yếu tố và tính chặt chẽ của hợp đồng sẽ mang lại sự minh bạch cho người bạn với người mua, hoặc người thuê với người cho thuê.

Và mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ cũng vậy, nếu một hợp đồng tạo được sự minh bạch cho người thuê lẫn người cho thuê thì chúng ta sẽ thuận lợi hơn trọng việc kí kết và xử lý những tình huống khó xử sau này.

Luật Trần và Liên Danh xin gửi đến bạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ đúng theo quy định của pháp luật như sau:

Thế nào là hợp đồng thuê mặt bằng?

Hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng song vụ được quy định tại Điều 472 Bộ Luật Dân Sự 2015 như sau:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng thuê mặt bằng mang bản chất của hợp đồng thuê tài sản, do đó các quy định chung của pháp luật liên quan đến vấn đề này hầu hết đều được quy định chung ở Bộ luật dân sự 2015 từ Điều 472 đến Điều 482 gồm có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.

Thế nào là mặt bằng?

Khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản.

Bất động sản ở đây có thể là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà, kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.

Bộ luật dân sự 2015 quy định về bất động sản như sau:

Bất động sản bao gồm:

Đất đai;

Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;

Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, bất động sản ở đây không đơn thuần là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà, kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.

Nhà ở cho thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh chủ yếu là nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê.

Bất động sản này có thể tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng, cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản như sau:

“Mặt bằng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.”

Đối với nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng

Cũng giống với hợp đồng thuê tài sản thông thường, trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh cũng có 2 chủ thể cơ bản đó là bên thuê và bên cho thuê.

Trên thực tế, hiện nay xuất hiện nhiều các chủ thể thứ ba được gọi là môi giới bất động sản, đây là hoạt động dịch vụ có tên là dịch vụ môi giới bất động sản.

Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch dân sự bao gồm: năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự mà không bị ép buộc.

Ngoài ra, đối với hoạt động cho thuê mặt bằng thu lợi nhận cá nhân, tổ chức cho thuê phải đáp ứng các điều kiện đối với chủ thể kinh doanh bất động sản như sau:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.

Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.

mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ
mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ SẠP CHỢ

( Số : … / HĐTSC – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê sạp chợ với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Thời hạn thuê : …. Tháng từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bàn giao nhà thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. tháng kể từ ngày…/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồngtheo quy định của hợp đồng .

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

  1. Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / tháng ( bằng chữ …….. một tháng )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Chi phí vệ sinh , tiền điện , nước , điện thoại , các loại chi phí , lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hóa của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê .

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

  1. Phí dịch vụ

Phí dịch vụ được xác định bởi Bên A và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên A phải trả để cung cấp các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên B.

  1. Thuế

Bên  B sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).

4 . Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (02) hai tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

    5 .Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A trước ngày …. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê sạp theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bảo đảm giá trị sử dụng cho tài sản thuê
  • Bảo đảm quyền sử dụng sạp trọn vẹn cho Bên B ; bố trí thông thoáng lối đi , không trưng dụng , bày biện hàng hóa trên lối đi này
  • Kiểm tra nhắc nhở Bên B thực hiện nội quy của Ban quản lý chợ , giữ gìn các thiết bị được trang bị trong sạp
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của diện tích thuê không phải do lỗi của Bên B gây ra chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về những hư hỏng đó .
  • Bên A có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với phần diện tích thuê mà Bên B không thực hiện sửa chữa trong vòng 07 ngày ( không tính chủ nhật và nghỉ lễ ) kể từ khi bên B nhận được văn bản thông báo phải tiến hành sửa chữa hoặc Bên B từ chối yêu cầu sửa chữa , khắc phục của Bên A trong thời hạn Bên A đưa ra . Bên B phải chịu toàn bộ các chi phí cho Bên A liên quan đến những công việc sửa chữa đó , sau khi nhận được hóa đơn .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích , công năng
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các chi phí khác phát sinh khi thuê sạp chợ
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê nhưng không được ảnh hưởng đến kết cấu chung của sạp hàng
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng và lỗi của Bên B gây ra trong quá trình sử dụng sạp hàng để Bên A có biện pháp sửa chữa
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

1.Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;

2.Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 03 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao sạp hàng cho Bên B sau 03 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A

BÊN B

Trên đây là nội dung tư vấn về mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chợ. Nếu bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tư vấn của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ hotline của Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139