Mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế

Hợp đồng mua bán khẩu trang y tế là một hợp đồng mua bán hàng hóa nên nó mang theo đầy đủ đặc điểm, tính chất, bố cục nội dung của một hợp đồng mua bán hàng hóa.

Tuy nhiên, do đặc thù của loại mặt hàng, quy mô, đặc điểm riêng biệt của từng doanh nghiệp mà nó sẽ được cá thể hóa cho từng người dùng. Dưới đây là nội dung về mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế mà Luật Trần và Liên Danh cung cấp đến cho bạn đọc cùng tham khảo.

Khái niệm hợp đồng 

Theo Điều 385 Bộ luật dân sự 2015: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

So với định nghĩa về hợp đồng trong Bộ luật dân sự 2005 có thể nhận thấy định nghĩa về hợp đồng trong Bộ luật dân sự năm 2015 có một sự tiến bộ đáng kể: Nếu Điều 394 Bộ luật dân sự 2005 sử dụng thuật ngữ “Khái niệm hợp đồng dân sự” thì Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 đã bỏ đi cụm từ “dân sự” và chỉ để “Khái niệm hợp đồng”.

Định nghĩa này thể hiện sự tiến bộ và hợp lý bởi lẽ khái niệm hợp đồng vừa thể hiện sự ngắn gọn, súc tích vừa mang tính khái quát cao được hiểu là bao gồm tất cả các loại hợp đồng theo nghĩa rộng (hợp đồng dân sự, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng chuyển giao công nghệ…) chứ không chỉ là các hợp đồng dân sự theo nghĩa hẹp đơn thuần.

Mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – hạnh phúc

——-***——

HỢP ĐỒNG MUA BÁN KHẨU TRANG Y TẾ

Số: …… / 20….. / HĐMBKTYT /……………..

 

  • Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2006
  • Căn cứ vào khả năng và yêu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, Tại Trụ sở của Công ty ………………………………….. ,chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A):

  • Công ty:………………………………………………………………………
  • Địa chỉ        :  …………, xã ……….… , Huyện …………, Thành Phố ………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………
  • Đại diện      : Ông    ………………………..          – Chức vụ: …………………
  • Số TK         : …………………… – tại Ngân Hàng ……, CN …….. , ……………

BÊN MUA (BÊN B):

  • Ông (Bà)     : …………………………………………………………………….
  • CMND số    : ………………  cấp ngày: ……………… tại CA ………………
  • Địa chỉ         : …………, Phường …………, Tp …………, Tỉnh ……………
  • Điện thoại    : ……………………………………………………………………..

       Sau khi bàn bạc thoả thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

1.1 Bên A đồng ý bán cho Bên B sản phẩm theo yêu cầu của Bên B: Khẩu trang y tế 4 lớp vải không dệt;

TÊN SẢN PHẨM

ĐVT

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

Khẩu trang y tế 4 lớp

+ Lớp 1: Vải không dệt màu xanh định lượng 25gsm/m2

+ Lớp 2: Vải không dệt màu xanh định lượng 25gsm/m2

+ Lớp 3: Vải không dệt màu trắng định lượng 25gsm/m2

+ Lớp 4: Vải không dệt màu trắng định lượng 25gsm/m2

Quy cách đóng gói: 50pcs /1 hộp, 50 hộp/ 1 thùng

 

 

thùng

……………….

……………… VNĐ / Thùng

+ Đối tượng hợp đồng là sản phẩm mới 100%; đạt tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, xuất xứ và các tiêu chuẩn khác theo quy dịnh của nhà sản xuất và đáp ứng các điều kiện pháp luật quy định.

1.2 Hình thức mua bán: Theo đơn đặt hàng mà bên B gửi tời cho bên A và bên A xác nhận khả năng cung cấp (theo mẫu Đơn đặt hàng được quy định tại Phụ lục 1 của hợp đồng, các phụ lục hợp đồng là bộ phận không thể tách rời hợp đồng).

Điều 2. Phương thức đặt hàng, giao nhận hàng

2.1. Đầu mối liên hệ:

+ Mỗi bên có trách nhiệm thông báo cho bên kia biết thông tin những người được quyền đại diện cho bên đó thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc theo hợp đồng này. Thông tin gồm họ tên, số điện thoại, địa chỉ email (nếu có).

+ Khi có thay đổi về đại diện nêu trên, mỗi bên có trách nhiệm báo trước cho bên còn lại bằng văn bản/fax/email một thời gian hợp lý.

2.2. Đặt hàng

+ Khi có nhu cầu về sản phẩm, bên B gửi yêu cầu đặt hàng cho đai diện bên A ( bằng một trong các hình thức: văn bản, email, fax hoặc một hình thức khác được các bên chấp thuận. Trường hợp đặt hàng bằng tin nhắn, gọi điện thoại thì sau đó bên B xác nhận lại bằng văn bản, email hoặc fax)

+ Đơn đặt hàng phải thể hiện chủng loại, số lượng hàng hóa, thời điểm giao hàng và các nội dung khác (nếu có). Trừ trường hợp bên A có ý kiến khác, thời gian nhận hàng phải trong giờ hành chính hoặc dự kiến kết thúc việc nhận hàng trong giờ hành chính. 

 Giá tối thiểu của đơn hàng là ……………………………(triệu đồng chẵn);

Thời gian yêu cầu giao hàng: Sau 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán. Giao hàng đợt 1 là 50 thùng, sau 05 ngày sẽ giao 100 thùng / ngày. Trường hợp đặc biệt, thời gian yêu cầu giao hàng có thể rút ngắn theo thỏa thuận của các bên.

Bên B cam kết khi có nhu cầu sẽ thực hiện liên tục các đơn hàng trong thời hạn hợp đồng để Bên A sắp xếp nhân sự, chuyên gia tư vấn và không gián đoạn hoạt động kinh doanh của mỗi bên. 

Địa điểm nhận hàng: ………………………………………………………………………………….

+ Bên A có trách nhiệm xác nhận lại đơn đặt hàng của bên B trong thời hạn một ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đặt hàng (băng một trong các hình thức: văn bản, email, fax hoặc một hình thức khác được các bên chấp thuận. Trường hợp đặt hàng bằng tin nhắn, gọi điện thoại thì sau đó bên B xác nhận lại bằng văn bản, email hoặc fax gửi tới bên B)

Trường hợp bên A không phản hồi trong thời hạn 02 ngày, đơn đặt hàng mặc nhiên được xác nhận toàn bộ.

2.3 Giao nhận hàng và nghiệm thu

+ Bên A phải giao hàng cho bên B theo nội dung đơn đặt hàng, bên B phải bổ trí nhân sự tiếp nhận hàng tại kho của bên A, trừ trường hợp nội dung xác nhận đơn đặt hàng có quy định khác.

+ Bên B có trách nhiệm bố trí nhân sự và địa điểm để bốc dỡ hàng kịp thời.

+ Khi nhận hàng, đaii diện bên B phải kiểm tra số lượng, chủng loại và chất lượng sản phẩm theo đơn hàng. Trường hợp sản phẩm lỗi do sản xuất của bên A, bên B thông báo cho bên A.

+ Chi phí vận chuyển do bên B chịu trách nhiệm chi trả 100%.

+ Việc nghiệm thu, giao nhận sản phẩm phải được các bên lập thành văn bản.

Điều 3. Giá trị hợp đồng 

3.1 Giá trị hợp đồng được căn cứ vào số lượng sản phẩm và đơn giá của từng đơn hàng kèm theo hợ đồng này.

3.2 Đơn giá tạm tính:

STT

SẢN PHẨM

ĐVT

ĐƠN GIÁ (VNĐ)

SỐ LƯỢNG

THÀNH TIỀN

1

Khẩu trang 4 lớp vải không dệt

Thùng

4500

50

255.000.000

TỔNG CỘNG

Thùng

 

 

 

Giá trên chưa bao gồm thuế giá tri gia tăng và chi phí vận chuyển.

Bên A có trách nhiệm cập nhật sản phẩm thường xuyên và thông báo bằng văn bản trước cho bên B trong trường hợp thay đổi về đơn giá sản phẩm. Thông báo về đơn giá mới sản phẩm do bên A gửi tới bên B được xác định là mặc nhiên sẽ thay thế đơn giá đã tạm xác định trong Điều 3.2 Hợp đồng này và là một phần không thể tách rời của hợp đồng.

Điều 4. Tạm ứng và thanh toán

4.1 Tạm ứng: Bên B sẽ tạm ứng trước cho Bên A 50% (năm mươi phần trăm) giá trị của đơn hàng ( quy định tại Điều 3) trong thời hạn 01 ngày. Giá trị tạm ứng được các bên thống nhất thu hồi, sử dụng để thanh toán khi đến hạn.

4.2 Giá thanh toán

Giá thanh toán thực tế được căn cứ vào số lượng sản phẩm thực tế của từng đơn hàng và biên bản bàn giao sản phẩm.

4.3 Thời hạn thanh toán

Bên B phải thanh toán 100% giá trị đơn hàng kể từ ngày bên B giao hàng và các bên ký biên bản bàn giao hoàn thiện đủ sản phẩm theo đơn đặt hàng.

4.4 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản theo lựa chọn của bên A nhưng phải phù hợp với các quy định về kế toán.

4.5 Hồ sơ thanh toán cho từng đơn hàng gồm:

+ Đơn đặt hàng của bên B;

+ Biên bản giao nhận hàng hóa;

+ Hóa đơn VAT (nếu có);

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1 Quyền lợi của bên A

+ Được bên B tạm ứng, thanh toán đủ và đúng thời hạn theo quy định tại hợp đồng.

+ Yêu cầu bên B tuân thủ quy định về bảo quản hàng hóa theo yêu cầu của nhà sản xuất.

+ Không chịu trách nhiệm đối với hàng hóa bị mất mát, hư hỏng, khiếm khuyết, sau khi bên A đã giao hàng hóa cho bên B.

5.2 Nghĩa vụ của bên A

+ Cung cấp hàng hóa theo thỏa thuận tại Hợp đồng; chịu trách nhiệm về chất lượng, xuất xứ và tính hợp pháp của hàng hóa.

+ Chịu trách nhiệm về tranh chấp có liên quan đên shangf hóa do bên A cung cấp cho bên B với bên thứ ba có liên quan nếu có. 

+ Cung cấp cho bên B catalogue, hàng mẫu (nếu có) và tài liệu liên quan đến hàng hóa khác nếu bên B có yêu cầu (phù hợp với khả năng cung cấp của bên A).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.1 Quyền lợi của bên B

+ Được Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết về hàng hóa.

+ Được bên A giao hàng hóa theo nội dung thông tin hai bên đã thỏa thuận.

+ Từ chối nhận hàng hóa nếu hàng hóa bị lỗi do sản xuất, không đảm bảo chất lượng trong quá trình kiểm tra hàng hóa.

6.2 Nghĩa vụ của bên B

+ Tạm ứng, thanh toán đúng và đầy đủ giá trị hàng hóa theo thỏa thuận.

+ Bố trí nhân sự tiếp nhận hàng hóa của bên A sau khi nhận được thông báo giao hàng của bên A.

+ Bảo quản hàng hóa theo yêu cầu của nhà sản xuất. Chỉ được sử dụng hàng hóa khi tuân thủ quy định bảo quản hàng hóa và trong thời hạn nhà sản xuất quy định.

+ Bảo mật các nội dung liên quan đến hơp đồng hoặc được tiếp nhận từ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 7. Thời hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng

7.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng có thể được gia hạn theo thỏa thuận của các bên.

7.2 Hợp đồng này sẽ chấm dứt nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

+ Hết thời hạn hợp đồng.

+ Các bên thỏa thuận chấm dứt hợ đồng.

+ Một trong hai bên phá sản hoặc giải thể hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Một bên đơn phương chấm dứt pjf đồng theo Điều 7.2, Điều 7.3 của hợp đồng này.

+ Có sư kiện bất khả kháng xảy ra.

+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7.3 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên B không thực hiện nghĩa vụ tạm ứng, thanh toán trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày quá hạn tạm ứng, thanh toán.

7.4 Bên A nếu không giao hàng đúng hện cho bên B đúng thời hạn thì bị phạt 1% giá trị hợp đồng trên tổng đơn hàng.

7.5 Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, các bên phải hoàn thành nghĩa vụ kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

7.6 Trường hợp bên B tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng không theo các điều khoản của hợp đồng, Bên B phải chịu phạt hợp đồng tương ứng với 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

7.7 Bên vi phạm phải nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, chấp hành phạt vi phạm theo hợp đồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu bằng văn bản của bên còn lại.

Điều 8. Điều khoản chung của hợp đồng

8.1 Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.

>> Xem thêm:  Giấy ủy quyền của giám đốc cho phó giám đốc

8.2 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

8.3 Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết;

8.5 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

          ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

                 (ký và ghi rõ họ tên)                                              (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Dịch vụ tư vấn mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế của Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh

Những ai cần Luật sư tư vấn pháp luật?

Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội, do vậy, bất cứ người dân nào cũng đều có thể có nhu cầu tư vấn pháp luật. Phần lớn người dân đều không nắm được các quy định pháp luật nên khi gặp bất cứ vướng mắc nào hay khó khăn trong quá trình thủ tục, giải quyết các vụ việc đều rất lúng túng.

Trong những trường hợp này, ngoài việc tham khảo các tin tức, bài viết pháp luật của các trang báo, trang luật chính thống thì cách tốt nhất cho người dân là liên hệ tới các công ty luật uy tín, điển hình như Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc, tình huống pháp lý trực tuyến một cách nhanh chóng nhất.

mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế
mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế

Sứ mệnh lớn nhất của Luật Trần và Liên Danh là làm cho pháp luật đến gần nhất với người dân Việt Nam. Về tầm nhìn, Luật Trần và Liên Danh hướng đến trở thành một tổ chức hành nghề Luật sư vươn mình ra thế giới với đội ngũ Luật sư, Chuyên gia tài đức vẹn toàn, hiện đại, chuyên nghiệp, thích ứng cao.

Hiện nay khách hàng có thể liên hệ cho Luật Trần và Liên Danh qua rất nhiều cách thức khác nhau để được tư vấn pháp luật:

Tư vấn pháp luật qua Hotline 0969 078 234

Hình thức kết nối nhanh chóng nhất, hiệu quả nhất là đặt câu hỏi tư vấn pháp luật qua Tổng đài tư vấn pháp luật online 24/24 của Luật Trần và Liên Danh là 0969 078 234.

Với phương thức này, bạn chỉ cần gọi điện thoại trực tiếp vào số điện thoại 0969 078 234 và đặt các câu hỏi, yêu cầu tư vấn pháp luật của mình cho Luật sư, chuyên viên tư vấn.

Đây là phương thức được nhiều người lựa chọn nhất bởi bạn sẽ không phải di chuyển đi đâu cả, dù bạn đang ở bất cứ nơi nào, ở đâu trên phạm vi lãnh thổ, chỉ cần nhấc máy lên và bấm gọi ngay cho Tổng đài 0969 078 234, các thành viên của Luật Trần và Liên Danh luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn.

Vì vậy, để bất cứ khi nào gặp vướng mắc pháp lý cần Luật sư tư vấn đều có thể được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy lưu ngay số của Luật Trần và Liên Danh vào danh bạ ngay lúc này!

Bạn lưu ý, giờ làm việc của Tổng đài là từ 07h45 đến hết 21h30 đêm vào tất cả các ngày trong tuần (Cả thứ 7 và Chủ nhật). Chỉ cần các bạn có nhu cầu, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn hỗ trợ giải đáp thắc mắc của bạn!

Tư vấn pháp luật qua trang mạng xã hội

Ngoài phương thức tư vấn pháp luật miễn phí điện thoại, bạn cũng có thể liên hệ với Luật Trần và Liên Danh qua một số cách khác như gửi thắc mắc, vấn đề vướng mắc

của mình qua Zalo, Facebook, Google Map,… của Luật Trần và Liên Danh để được hướng dẫn, hỗ trợ.

Tuy nhiên, điểm hạn chế của việc tư vấn pháp luật qua những kênh này là nó chỉ phù hợp để phục vụ hỗ trợ tư vấn những vấn đề pháp lý đơn giản, tốc độ phản hồi của Luật sư không nhanh chóng như phương thức liên hệ trực tiếp qua Tổng đài. Lý do là bởi số lượng cuộc gọi qua Tổng đài rất lớn, các Luật sư phải ưu tiên giải đáp thắc mắc qua điện thoại và cả trực tiếp tại văn phòng.

Tư vấn pháp luật qua Email

Một cách thức khác để nhận được tư vấn chi tiết, cụ thể từ Luật sư là tư vấn pháp lý qua hòm thư Email. Với phương thức này, bạn chỉ cần gửi thắc mắc của mình cho chúng tôi, chúng tôi sẽ soạn thư tư vấn chi tiết cho bạn bao gồm cả hướng dẫn giải quyết vụ việc và cả các cơ sở pháp lý dành riêng cho trường hợp của bạn.

Bạn có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!

Tư vấn pháp luật trực tiếp

Bên cạnh việc tư vấn, hỗ trợ qua Tổng đài hay các trang thông tin chính thống của mình, các Luật sư của Luật Trần và Liên Danh còn thường xuyên hỗ trợ cho người dân trực tiếp tại địa chỉ công ty và cả địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng.

Ưu điểm của phương thức tư vấn này là bạn có thể trao đổi trực tiếp với Luật sư của Luật Trần và Liên Danh, bạn có thể trò chuyện, hỏi đáp các vấn đề pháp lý liên tục tùy vào nhu cầu của bạn. Tuy nhiên, có một bất cập là bạn sẽ phải đặt lịch hẹn trước với Luật sư và bạn hoặc Luật sư của chúng tôi sẽ phải mất thời gian di chuyển.

Dù là với phương thức tư vấn pháp luật nào, Luật Trần và Liên Danh cũng sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ tư vấn cho bạn, chúng tôi cam kết sẽ đưa ra tư vấn tốt nhất riêng biệt cho trường hợp của bạn, đảm bảo lợi ích hợp pháp cho người dân.

Tuy nhiên, nếu trường hợp của bạn không quá phức tạp, chúng tôi khuyến khích bạn liên hệ vào Tổng đài 0969 078 234 để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa mà vẫn tiết kiệm chi phí, không mất công đi lại.

Tư vấn pháp luật tại Luật Trần và Liên Danh có gì khác biệt với các công ty luật khác?

Khác với những công ly luật khác, khi bạn đến với Luật Trần và Liên Danh, bạn sẽ không cần phải thực hiện bất cứ thủ tục quy trình đăng ký tư vấn nào với tiếp tân. Ví thử sau khi bạn gọi vào Tổng đài 0969 078 234, bạn sẽ được gặp trực tiếp chuyên viên tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý cho bạn một cách tường minh nhất.

Đây có thể coi là một trong những đặc điểm riêng biệt của Luật Trần và Liên Danh với những công ty, văn phòng luật khác.

Ngoài ra, mọi vấn đề bạn trao đổi với Luật sư, chuyên gia tư vấn đều sẽ được bảo mật tuyệt đối. Đây là một trong những tiêu chí hàng đầu của Luật Trần và Liên Danh trong hoạt động tư vấn, cũng là tiêu chí hành nghề luật của chúng tôi. Trừ trường hợp, khách hàng có yêu cầu, phản ánh về chất lượng cuộc gọi tư vấn, hội đồng quản lý của chúng tôi sẽ xem xét lại cuộc tư vấn để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.

Vì vậy, đừng ngần ngại nếu bạn đang có nhu cầu cần Luật sư, chuyên gia pháp luật hỗ trợ, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại 0969 078 234.

Trải qua nhiều năm hỗ trợ khách hàng trong khắp cả nước, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị đã và đang là người bạn tâm giao luôn sẵn sàng dành tất cả sự

cố gắng và tri thức Chúng tôi có để tư vấn pháp lý cho bà con Đồng bào khắp mọi nẻo đường Tổ quốc.

Với sự tư vấn nhiệt tình của các Luật sư, các Chuyên gia pháp lý của các trường Đại học, các Chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản. Đây là lý do vì sao Luật Trần và Liên Danh đã âm thầm đứng sau giúp đỡ cho hàng triệu người dân dễ dàng tiếp cận, có hướng đi phù hợp với các vấn đề pháp lý mà họ vướng phải.

Với phương châm “Luật sư của mọi nhà”, Tổng đài tư vấn 0969 078 234 nói riêng và Luật Trần và Liên Danh nói chung luôn cố gắng trở thành một cầu nối tin cậy giữa người dân và pháp luật nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về mẫu hợp đồng mua bán khẩu trang y tế bạn đọc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn những thủ tục pháp lý chất lượng hàng đầu tại Hà Nội!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139