Trong cuộc sống hàng ngày chắc hẳn mỗi chúng ta đã được nghe nói về giấy ủy quyền rất nhiều nhưng chưa thực sự hiểu về ý nghĩa của nó. Nhiều người vẫn luôn thắc mắc giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền có phải là một hay không?
Hiểu được nhu cầu tìm hiểu này, chúng tôi sẽ cung cấp Khách hàng các thông tin, liên quan đến mẫu giấy ủy quyền công ty. Hi vọng những nội dung bài viết mang đến sẽ làm mọi người hiểu rõ về các quy định pháp luật về uỷ quyền.
Mẫu giấy ủy quyền công ty là gì?
Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, là tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một công việc hay thực hiện một số công việc nhất định trong phạm vi được ủy quyền.
Như vậy cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho một cá nhân, ủy quyền cho pháp nhân khác thay mình thực hiện, xác lập các giao dịch dân sự trong phạm vi ủy quyền. Ví dụ như sau:
Ông A có nhu cầu đi rút bảo hiểm xã hội một lần song do có công việc đột xuất ông A không thể tự mình đi làm thủ tục rút bảo hiểm được. Do đó ông A thực hiện đúng theo Mẫu giấy uỷ quyền số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166 của bảo hiểm xã hội. Trong nội dung giấy uỷ quyền ông A ghi rõ muốn uỷ quyền cho vợ mình là bà B thay ông đi thực hiện các thủ tục tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận Cầu giấy, thành phố Hà Nội.
Hình thức của mẫu giấy ủy quyền công ty
Ủy quyền có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như ủy quyền bằng lời nói hoặc ủy quyền bằng văn bản, nhưng hình thức dễ được thừa nhận và phổ biến nhất là ủy quyền bằng văn bản. Văn bản ủy quyền có thể chia thành hai loại: Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền.
Mặc dù trong Bộ luật dân sự năm 2015 hiện nay chỉ có quy định chi tiết về hợp đồng ủy quyền nhưng hình thức giấy ủy quyền vẫn được sử dụng rộng rãi và được công nhận giá trị pháp lý trong thực tế.
Nội dung bắt buộc phải có trong giấy ủy quyền?
Trong các văn bản pháp luật hiện nay, chưa có quy định về mẫu giấy ủy quyền công ty nói chung, tuy nhiên khi soạn thảo giấy ủy quyền thì cần chú ý một số thông tin bắt buộc phải có trong giấy uỷ quyền như:
– Thông tin cá nhân của bên ủy quyền và của bên được ủy quyền bao gồm họ và tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân ngày cấp và nơi cấp;
– Nội dung được ủy quyền, trong phần này cần nêu cụ thể về nội dung công việc ủy quyền như: rút bảo hiểm xã hội, nhận lương hưu, nhận bưu phẩm, làm thủ tục đăng ký xe… cùng ghi rõ thời hạn ủy quyền có ghi rõ là giấy ủy quyền có giá trị từ ngày…tháng..năm đến ngày…tháng…năm, cần thỏa thuận rõ về phạm vi ủy quyền.
– Bên ủy quyền, bên được ủy quyền ký tên vào giấy ủy quyền, thực hiện chứng thực chữ ký của người uỷ quyền.
– Thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp nội dung giấy ủy quyền;
– Trường hợp có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–*****—–
GIẤY UỶ QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020;
– Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ………………;
– Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của … Công ty … ;
– Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/… của Giám đốc/Tổng Giám đốc Công ty … về việc phân công, ủy quyền cho …. ;
NGƯỜI UỶ QUYỀN:
Ông/Bà :..……………………………………………………….
Chức vụ : Giám đốc/Tổng giám đốc Công ty ..………
Số CMTND : ……… do Công an thành phố X cấp ngày …
Địa chỉ :..…………………………………………………………
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN:
Ông/Bà :..…………………………………………………………..
Chức vụ : Phó……….. Công ty ..………………….…….…
Số CMTND : …… do Công an thành phố X cấp ngày ………
Địa chỉ :..……………………………………………………………
Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của … theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của công ty.
Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …
Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng … cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …, kinh doanh dịch vụ …;
Được ký kết hợp đồng lao độngvới cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty……theo quy định của Quy chế.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc …… bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.
Nơi nhận: – ……. – ……. |
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN VĂN A |
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng?
Như đã nói ở trên, Giấy ủy quyền, hiện nay trong quy định của pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể mà chỉ có quy định về hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên dù là giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền thì hiện nay, trong quy định của pháp luật về dân sự không có quy định nào bắt buộc Giấy ủy quyền phải công chứng hay chứng thực.
Song thực tế tùy vào từng lĩnh vực, từng công việc mà có những trường hợp, pháp luật chuyên ngành vẫn yêu cầu Giấy ủy quyền phải được công chứng. Cụ thể, một số trường hợp Giấy ủy quyền phải được công chứng, chứng thực có thể được kể đến như sau:
– Giấy ủy quyền được xác lập theo quan hệ ủy quyền giữa vợ chồng bên nhờ mang thai hộ cho nhau hoặc theo quan hệ ủy quyền giữa vợ chồng bên mang thai hộ cho nhau về việc đại diện cho nhau tham gia ký kết thỏa thuận về việc mang thai hộ thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng.
– Văn bản ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện các thủ tục ở cơ quan nhà nước như việc yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch, ….
Lưu ý: Pháp luật quy định một số trường hợp không thể thực hiện uỷ quyền dù cho có mẫu giấy uỷ quyền như trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha-mẹ-con.
Mẫu giấy ủy quyền công ty như thế nào là hợp pháp?
Giấy uỷ quyền được xem là hợp pháp khi đáp ứng đúng các nội dung trong mẫu mà chúng tôi vừa hướng dẫn ở trên, đồng thời đáp ứng được quy định:
Giấy ủy quyền cần đảm bảo các nội dung ủy quyền không được trái với các nguyên tắc cơ bản được ghi nhận tại Bộ luật Dân sự 2015:
– Bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử;
– Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
– Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận;
– Xác lập, thực hiện, chấm dứt ủy quyền một cách thiện chí, trung thực;
– Các bên phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình.
– Không xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
Đồng thời cần đảm bảo về tính hình thức, Hình thức của Giấy ủy quyền có thể theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, hiện nay không có văn bản nào quy định tập trung về hình thức của Giấy ủy quyền song trong một số văn bản pháp luật chuyên ngành lại có quy định về hình thức.
Ví dụ: Với trường hợp uỷ quyền đăng ký xe thì theo quy định: Người được ủy quyền đến đăng ký xe phải xuất trình Chứng minh nhân dân của mình; nộp giấy ủy quyền có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.
Ví dụ: Luật sở hữu trí tuệ quy định: “Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.”
So sánh các loại mẫu giấy ủy quyền công ty
Tiêu chí |
Giấy ủy quyền |
Hợp đồng ủy quyền |
1. Khái niệm |
Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, là tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một công việc hay thực hiện một số công việc nhất định trong phạm vi được ủy quyền. |
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. |
2. Căn cứ pháp luật |
Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể |
Bộ luật Dân sự năm 2015 |
3. Chủ thể |
Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền |
Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền |
4. Bản chất |
Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền |
Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên |
5. Ủy quyền lại |
Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định |
Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định |
6. Giá trị thực hiện |
– Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền – Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy |
– Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền
– Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có) |
7. Thời hạn ủy quyền |
Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định |
Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. |
8. Đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền |
Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại. |
Hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền |
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến mẫu giấy ủy quyền công ty. Luật Trần và Liên Danh hi vọng hữu ích với bạn.