Hiện nay, đất nước ta đang trong thời kì kinh tế, công nghiệp hóa hiện đại hóa nên việc phát triển giao lưu kinh tế và việc mua bán trao đổi ngay cả đến việc thực hiện các văn bản thủ tục hành chính cũng vì điều này mà trở nên có một tầm quan trọng hơn bao giờ hết.
Một trong những điều quan trọng nhất của việc xác lập văn bản đó chính là việc một người yêu cầu chứng thực chữ ký. Vậy việc chứng thực chữ ký được quy định như thế nào? mẫu chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền? Bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp quý bạn đọc làm rõ được những vấn đề pháp lý này.
Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký là gì?
Theo Khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP Nghị định Chính phủ ngày 16 tháng 2 năm 2015 thì chứng thực chữ ký được hiểu là:
“3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.”
Cũng theo Nghị định này thì Lời chứng được quy đinh tại Điều 12 như sau:
“1. Lời chứng là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực.”
Mẫu lời chứng ban hành kèm theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP Nghị định Chính phủ ngày 16 tháng 2 năm 2015 bao gồm: Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính; lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản; lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản; lời chứng chứng thực điểm chỉ; lời chứng chứng thực trong trường hợp không thể ký, điểm chỉ được; lời chứng chứng thực chữ ký người dịch; lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch; lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản; Lời chứng chứng thực di chúc; lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Như vậy, mỗi một loại giấy tờ đều được quy định bằng những lời chứng nhận riêng.
Như vậy có thể hiểu chứng thực chữ ký là việc của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền mà những người có thẩm quyền ở đây bao gồm: Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây được gọi chung là Phòng Tư pháp), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây được gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây được gọi chung là Cơ quan đại diện), công chứng viên thuộc Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây được gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng) thực hiện việc chứng thực chữ ký trong các loại giấy tờ hoặc văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực các cơ quan này chứng thực.
Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký là mẫu lời chứng được lập ra để chứng thực về chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản. Và là cơ sở để gửi tới cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu chứng thực. Đây cũng là cơ sở để cơ quan thực hiện việc chứng thực về chữ ký của một người yêu cầu chứng thực trong một giấy tờ, văn bản Mẫu nêu rõ nội dung chứng thực…
Chứng thực chữ ký là gì?
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
Các trường hợp không được Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp sau đây không được chứng thực chữ ký:
– Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
– Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
– Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp là Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực; Nếu hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực.
* Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.
Hồ sơ chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định mới nhất
Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định. Mẫu được ban hành theo Thông tu 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp. Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký có nội dung như sau:
Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày …tháng … năm … (Bằng chữ …)(1)
Tại … (2).
Tôi (3) … , là (4) …
Chứng thực
Ông/bà … Giấy… tờ tùy thân (6) số … cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt ông/bà… là người tiếp nhận hồ sơ.
Số chứng thực … quyển số … (8) – SCT/CK, ĐC
Người tiếp nhận hồ sơ
(ký, ghi rõ họ, tên (9))
Người thực hiện chứng thực
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10))
Hướng dẫn soạn thảo lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định
Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp được soạn thảo theo trình tự như sau:
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ,GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên./.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về mẫu chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.