Mã chương

mã chương

Mã chương là gì? Đây chắc là câu hỏi được nhiều bạn thắc mắc. Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm các chương, loại, khoản, mục, tiểu mục, chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia, nguồn ngân sách nhà nước, cấp ngân sách nhà nước.

Mã chương là gì?

Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp. Căn cứ Phụ lục I thông tư 324/2016/TT-BTC các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay có mã chương như sau:

Công ty 100% vốn nước ngoài có mã chương 551.

Công ty có 51 – dưới 100% vốn nước ngoài có mã chướng 552.

Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp tỉnh/ thành phố có mã chương 554 (Ví dụ công ty có dự án đầu tư thuộc quản lý của Cục thuế).

Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp quận, huyện, thành phố có mã chương 754.

Ví dụ: Tên Mã chương 754 

Tại phụ lục I, Danh mục mã ngành (Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mã chương 754 là “Kinh tế hỗn hơn ngoài quốc doanh”.

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thể hiểu đơn giản là những doanh nghiệp không có vốn đầu tư của nhà nước nhưng các hoạt động sản xuất và kinh doanh phải tuân thủ theo quy định của Pháp luật mà Nhà nước ban hành.

Hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh khá rộng lớn, bao gồm các ngành nghề như: sản xuất, dịch vụ, thương mại….

Các hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh không chỉ đem lại nguồn ngân sách dồi dào cho Nhà nước mà còn góp phần thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa và đóng góp phần lớn vào tổng kinh ngạch xuất khẩu cả nước.

Theo nội dung Thông tư hướng dẫn ở trên, mã chương 754 có thể hiểu: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc quản lý của Chi cục Thuế cấp quận, huyện, thị xã.

Ngoài ra, còn có một số Mã chương khác liên quan:

Quý Bạn đọc cũng cần lưu ý như: mã chương 755 “Doanh nghiệp tư nhân” có nghĩa là doanh nghiệp tư nhân thuộc chi cục thuế cấp quận, huyện, thị xã quản lý có mã chương là 755; mã chương 554 “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp tỉnh, thành phố quản lý có nghĩa là doanh nghiệp thuộc chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố quản lý có mã chương là 554.

Các mã chương nộp thuế thông dụng thường gặp:

Mã Chương 754 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Quận huyện quản lý -> Công ty bạn đang được chi cục thuế cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý thì mã chương của công ty là 754

Mã chương 755 là “Doanh nghiệp tư nhân” -> Nếu doanh nghiệp bạn có loại hình là doanh nghiệp tư nhân và đang chịu sự quản lý của chi cục thuế thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh thì mã chương của doanh nghiệp bạn là 755

Mã Chương 554 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Tỉnh, TP quản lý -> Nếu công ty của bạn đang được Cục thuế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý thì mã chương của công ty bạn là 554.

Mã chương 151 là “Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam” thuộc Trung ương quản lý -> Nếu công ty bạn thuộc các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đang được cấp Trung ương quản lý thì mã chương là 151.

Mã chương 557 và Mã chương 757: Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, được Thông tư 93/2019/TT-BTC  bổ sung như sau: “Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.

Các loại tiểu mục nộp thuế thông dụng:

Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701

Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702

Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931

Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): Mã tiểu mục 1052

Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918

Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864

⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757

Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599

Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254

Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005

Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015

Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917

Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268

Mã tiểu mục khác

Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: Mã tiểu mục 4943

Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: Mã tiểu mục 4944

mã chương
mã chương

Kiểm tra Mã chương doanh nghiệp

Ngoài việc tìm hiểu khái niệm, chúng ta cũng cần quan tâm đến cách kiểm tra Mã chương doanh nghiệp.

Để kiểm tra mã chương của doanh nghiệp, Quý bạn đọc vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn và làm theo hướng dẫn sau đây:

Bước 1: Điền mã số thuế (mã số doanh nghiệp) để hệ thống kiểm tra, sau đó nhập mã xác nhận và ấn nút tra cứu.

Bước 2: Tại kết quả hiện ra, trong trường Chương – Khoản có hiện mã chương của doanh nghiệp. Thông thường, đối với doanh nghiệp không có vốn nhà nước, mã chương sẽ là 754.

Ngoài ra, Quý Bạn đọc có thể tra cứu bằng cách khác theo nội dung Thông tư 324/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cách tra cứu mã chương doanh nghiệp và điền vào giấy nộp tiền C1-02/NS

Nếu nộp thuế bằng hình thức gửi hồ sơ giấy đến cơ quan thuế thì dưới đây là cách để các bạn điền mã chương vào giấy nộp tiền C1-02/NS. Có 2 cách để các bạn có thể tra cứu mã chương nộp thuế. Sau khi tra được thì hãy điền vào ô “Mã chương” ở trên Mẫu Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu C1-02/NS nhé!

Cách 1: Tra cứu mã chương doanh nghiệp tại website của Tổng cục thuế

Bước 1: Các bạn truy cập vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế và click vào phần Tra cứu thông tin người nộp thuế.

Bước 2: Điền mã số thuế của doanh nghiệp và ô “Mã số thuế” và điền “Mã xác nhận” sau đó bấm “Tra cứu” để kiểm tra:

Hệ thống sẽ trả về toàn bộ thông tin của công ty bạn, bạn kéo xuống đến dòng mã chương – khoản để xem mã chương. Đây chính là thông tin mã chương bạn cần tìm.

=> Lưu ý, các bạn chỉ cần ghi 3 số, (Như hình dưới sẽ ghi là: 754)

Cách 2: Tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC

Ngoài cách ở trên, các bạn có thể tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC quy định Mã Chương.

Trường hợp nào được miễn thuế môn bài?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp

– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Trên đây là bài viết mã chương của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139