Hợp đồng cung cấp hàng hóa

hợp đồng cung cấp hàng hóa

Từ xưa đến nay, đặc biệt là với nền kinh tế đang phát triển hiện nay đều xuất hiện cung và cầu, xuất hiện sự mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Một bên có nhu cầu sử dụng thì tất yếu sẽ có bên cung cấp đáp ứng, hợp đồng cung cấp hàng hóa.

Do vậy, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ngày càng phổ biến. Vậy mua bán hàng hóa và cũng cấp dịch vụ là gì, hợp đồng về mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là gì?

– Hàng hóa là một trong những phạm trù cơ bản của kinh tế chính trị. Theo nghĩa hẹp, hàng hóa là vật chất tồn tại có hình dạng xác định trong không gian và có thể trao đổi, mua bán được. Theo nghĩa rộng, hàng hóa là tất cả những gì có thể trao đổi, mua bán được. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 16/04/2005, khoản 2 Điều 3, Hàng hóa bao gồm:
“a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
b) Những vật gắn liền với đất đai.”

Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại phổ biến, trong đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

– Theo Luật giá năm 2013 dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Điều 3 Luật Thương Mại 2005 quy định: “Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.”

– Hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ là văn bản thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng về việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Chưa có văn bản nào định nghĩa rõ hợp đồng mua bán hàng hóa là gì, tuy nhiên, xét trên thực tế, hợp đồng mua bán hàng hóa có bản chất chung của hợp đồng, nó là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quan hệ mua bán.

Còn hợp đồng cung ứng dịch vụ là thỏa thuận, theo đó một bên có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Luật Thương mại 2005.

Mục đích của hợp đồng mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ?

Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu của bên muốn mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ, đồng thời bên cung cũng thực hiện được mục đích của mình là bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, một bên sẽ nhận được hàng hóa và dịch vụ, một bên sẽ nhận được tiền từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là cơ sở để các bên thực hiện đúng nghĩa vụ và đảm bảo quyền cho các bên.

Hợp đồng mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ghi nhận cơ sở giải quyết tranh chấp giữa các bên với nhau theo thỏa thuận mà hai bên đã ký với nhau.

Đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ?

Đối tương của hợp đồng mua bán hàng hóa chính là hàng hóa, như đã phân tích ở trên hàng hóa là tất cả những gì có thể mua bán được bao gồm tất cả động sản, bao gồm cả động sản hình thành trong tương lai, tài sản gắn liền với đất. Bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

Đối tượng của hợp đồng cung cấp dịch vụ chính là dịch vụ, theo đó bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20…/HĐMB

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

 

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

 

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

 

Điều 2: THANH TOÁN

  1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..
  2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….
hợp đồng cung cấp hàng hóa
hợp đồng cung cấp hàng hóa

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

 

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

   
  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………………………… )

  1. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  2. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
  3. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
  4. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

 

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

  1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
  2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
  3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
  4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

 

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

  1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 

Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

  1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
  2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
  3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
  4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

 

Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
  2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
  3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

 

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

  1. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
  2. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
  3. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ 

(Ký tên, đóng dấu) 

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Như vậy, trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về hợp đồng cung cấp hàng hóa. Nếu bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tư vấn của chúng tôi, xin hãy liên hệ ngay với Hotline của Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139