Trước tiên để thành lập công ty có vốn FDI, chúng ta cần hiều FDI (là viết của Foreign Direct Investment) được hiểu là hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và thuật ngữ này được sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh tế quốc tế. Theo Luật Đầu tư 2020 có quy định tại Khoản 22 Điều 3, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Cụ thể, doanh nghiệp FDI theo quy định của Luật Đầu tư 2020 được xem là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Dưới đây là các bước để thực hiện lập công ty FDI tại Quảng Bình.
Công ty FDI là gì?
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được phân biệt với đầu tư danh mục đầu tư nước ngoài, đầu tư thụ động vào chứng khoán của một quốc gia khác như cổ phiếu công cộng và trái phiếu , bởi yếu tố “kiểm soát”. Theo Thời báo Tài chính , “Các định nghĩa kiểm soát tiêu chuẩn sử dụng ngưỡng 10% cổ phần có quyền biểu quyết quốc tế, nhưng đây là một khu vực màu xám vì thường một khối cổ phiếu nhỏ hơn sẽ kiểm soát trong các công ty được tổ chức rộng rãi. công nghệ, quản lý, thậm chí đầu vào quan trọng có thể trao quyền kiểm soát trên thực tế.
Định nghĩa của công ty FDI cũng có được nhắc đến trong định nghĩa của tổ chức Thương mại Thế giới là: “Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh, trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”.
Tầm quan trọng của FDI đối với sự phát triển kinh tế của đất nước
Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số thế giới kể từ năm 1950 đã xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. Sự tăng trưởng này đã được kết hợp với sự gia tăng nhanh hơn của tổng sản phẩm quốc nội, và do đó thu nhập bình quân đầu người đã tăng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới kể từ năm 1950.
Tăng vốn FDI có thể liên quan đến tăng trưởng kinh tế được cải thiện do dòng vốn và tăng thu thuế cho nước sở tại. Bên cạnh đó, chế độ thương mại của nước sở tại được coi là một yếu tố quan trọng cho việc ra quyết định của nhà đầu tư. Các nước chủ nhà thường cố gắng hướng đầu tư FDI vào cơ sở hạ tầng mới và các dự án khác để thúc đẩy phát triển.
Cạnh tranh lớn hơn từ các công ty mới có thể dẫn đến tăng năng suất và hiệu quả cao hơn ở nước sở tại và có ý kiến cho rằng việc áp dụng các chính sách của một thực thể nước ngoài cho một công ty con trong nước có thể cải thiện các tiêu chuẩn quản trị doanh nghiệp. Hơn nữa, đầu tư nước ngoài có thể dẫn đến việc chuyển giao các kỹ năng mềm thông qua đào tạo và tạo việc làm. Dân số địa phương có thể được hưởng lợi từ các cơ hội việc làm được tạo ra bởi các doanh nghiệp mới.
Trong nhiều trường hợp, công ty đầu tư chỉ đơn giản là chuyển giao năng lực sản xuất và máy móc cũ hơn, điều này vẫn có thể lôi cuốn nước chủ nhà vì sự chậm trễ về công nghệ hoặc kém phát triển, để tránh sự cạnh tranh với các sản phẩm của chính họ quốc gia / công ty.
Thế nào là một doanh nghiệp FDI theo luật Việt Nam
FDI là gì?
FDI là viết tắt của “Foreign Direct Investment” được dịch sang tiếng Việt Nam với sát nghĩa là đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, hiện nay, trong các văn bản pháp luật của Việt Nam, việc định danh loại hình doanh nghiệp này chưa thực sự rõ ràng.
Doanh nghiệp FDI là gì?
Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 22 Điều 3 như sau: ” Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Như vậy, theo quy định này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
Thành lập công ty FDI tại Quảng Bình – Đầu tư trực tiếp
Trình tự và thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam được tiến hành theo quy trình cơ bản gồm 4 bước như sau:
Bước 1: Kê khai thông tin về dự án đầu tư của nước ngoài trên cổng thông tin quốc gia.
– Chủ đầu tư cần kê khai thông tin về dự án đầu tư lên cổng thông tin quốc gia. Sau khi tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép đầu tư, chủ đầu tư sẽ được cấp tài khoản trên hệ thống này và sẽ dùng chính tài khoản này để theo dõi tình hình hồ sơ.
– Ngoài ra, cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sẽ dùng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý và trả hồ sơ cho chủ đầu tư.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép đầu tư-
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu thành lập doanh nghiệp để đầu tư tại Việt Nam thì cần làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ gồm:
– Giấy đề nghị cơ quan quản lý đầu tư cấp giấy phép đăng ký đầu tư.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư ngoại quốc.
– Đề xuất về dự án đầu tư gồm: Vốn đầu tư, chủ đầu tư tiến hành dự án, quy mô, mục tiêu đầu tư, nhu cầu lao động phương án huy động vốn, thời hạn – địa điểm- tiến độ đầu tư và đề xuất hưởng ứng ưu đãi đầu tư, đánh giá về tác động, hiệu quả của dự án.
– Nhà đầu tư là cá nhân thì cần:
- Giấy chứng minh nhân dân bản sao, hộ chiếu bản sao, thẻ căn cước bản sao
- Văn bản, tài liệu xác minh số dư tài khoản ngân hàng.
– Nếu nhà đầu tư là tổ chức thì cần:
- Giấy đăng ký doanh nghiệp hay tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân tương đương.
- Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất của chủ đầu tư, kèm theo bản cam kết hỗ trợ vốn từ công ty mẹ, hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính, bảo lãnh năng lực tài chính cùng với tài liệu chứng minh năng lực tài chính.
– Các tài liệu liên quan khác như giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất thuê, văn phòng thuê hợp lệ.
– Nếu dự án đầu tư có sử dụng công nghệ hạn chế thì phải chuẩn bị bản giải trình về công nghệ hạn chế sử dụng trong dự án gồm các nội dung như: tên, xuất xứ, sơ đồ quy trình của công nghệ. Các thông số kỹ thuật và tình trạng sử dụng máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ.
>>> Thời gian nộp hồ sơ là 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến trên cổng thông tin điện tử quốc gia.
>>> Thời gian Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép đầu tư là tròng vòng 15 – 30 ngày.
Bước 3: Chuẩn bị về thông tin để lập công ty FDI tại Quảng Bình
Dù là thành lập công ty vốn Việt Nam hay thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì việc chuẩn bị thông tin ban đầu là vô cùng quan trọng. Cụ thể, doanh nghiệp cần:
Chuẩn bị ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Khi mở công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam thì doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp, phục vụ đúng mục đích kinh doanh.
– Một công ty có thể đăng ký nhiều ngành nghề khác nhau. Và doanh nghiệp cần tiến hành tra cứu mã ngành nghề kinh doanh theo hệ thống mã ngành nghề cấp 4 và áp đúng mã ngành nghề đó, mới có thể đăng ký kinh doanh.
Loại hình công ty:
– Hiện nay, các doanh nghiệp fdi tại Việt Nam thường chỉ hoạt động dưới 2 loại hình công ty chính đó là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
- Nếu chọn loại hình công ty TNHH thì số lượng thành viên tối thiểu cần có là 1 thành viên (đối với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc 2 thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên). Còn số lượng thành viên tối đa mà công ty có thể có là 50 thành viên.
- Nếu chọn loại hình công ty cổ phần thì cần có tối thiểu là 3 cổ đông góp vốn mới có thể đăng ký loại hình này. Tuy nhiên, công ty cổ phần lại không giới hạn số lượng thành viên tối đa. Do đó, nếu công ty bạn muốn có nhiều cổ đông góp vốn thì nên chọn loại hình này.
Chuẩn bị địa chỉ công ty FDI tại Việt Nam
– Công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam cần có địa chỉ cụ thể. Tuy nhiên, cần tránh đặt địa chỉ ở những nơi cấm đặt địa chỉ doanh nghiệp như khu tập thể, chung cư.
Chuẩn bị tên công ty
– Tên công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam cần tuân thủ một số quy định như tên phải có đủ cấu trúc gồm loại hình và tên riêng.
Kê khai vốn điều lệ cho công ty
– Khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI thì một trong những việc làm quan trọng mà bạn cần thực hiện đó là kê khai vốn điều lệ cho công ty. Doanh nghiệp có thể đăng ký vốn điều lệ tùy vào khả năng và điều kiện của của công ty mình nếu trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không yêu cầu điều kiện.
- Tức là lúc này bạn có thể đăng ký vốn điều lệ là 100 triệu, 700 triệu, 1 tỷ, 5 tỷ… tùy vào khả năng của công ty.
– Tuy nhiên, nếu trường hợp công ty đăng ký ngành nghề thuộc danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định, vốn ký quỹ thì sẽ cần phải kê khai vốn điều lệ bằng hoặc nhiều hơn vốn pháp định.
Người đại diện pháp luật cho công ty FDI tại Việt Nam
– Người đại diện pháp luật của công ty/doanh nghiệp FDI cần đáp ứng những quy định về người đại diện theo pháp luật. Nên chọn những người đủ năng lực, kinh nghiệm để có thể chịu trách nhiệm đối với những quyết định của công ty.
– Doanh nghiệp cần lưu ý là có thể chọn nhiều người làm đại diện pháp luật cho công ty. Nhưng phải đảm bảo là luôn phải có ít nhất 1 người thường trú tại Việt Nam.
– Người đảm nhận chức danh đại diện pháp luật có thể là chủ tịch, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc hay quản lý công ty.
Bước 4: Chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục lập công ty FDI tại Quảng Bình
Doanh nghiệp soạn thảo đầy đủ các tài liệu và hồ sơ để đăng ký mở công ty FDI ở Việt Nam.
– Giấy đăng ký kinh doanh, thành lập công ty có vốn nước ngoài
– Danh sách đi kèm thông tin đầy đủ, chi tiết của cổ đông hay thành viên công ty FDI tại Việt Nam.
– Nhà đầu tư là cá nhân thì cần:
- Giấy chứng minh nhân dân bản sao, hộ chiếu bản sao, thẻ căn cước bản sao
- Văn bản, tài liệu xác minh số dư tài khoản ngân hàng.
– Nếu nhà đầu tư là tổ chức thì cần:
- Giấy đăng ký doanh nghiệp hay tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân tương đương.
- Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất của chủ đầu tư, kèm theo bản cam kết hỗ trợ vốn từ công ty mẹ, hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính, bảo lãnh năng lực tài chính cùng với tài liệu chứng minh năng lực tài chính.
– Điều lệ cơ bản của công ty FDI tại Việt Nam.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
>>> Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam nộp lên Sở KH & ĐT. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép thành lập sau 3 – 5 ngày làm việc.
Bước 5: Hoàn thành thủ tục sau khi lập công ty FDI tại Quảng Bình
Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam và được cấp giấy phép hợp lệ, doanh nghiệp cần:
Công bố thông tin đăng ký công ty và khắc con dấu:
– Công bố về việc đăng ký công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam một cách đầy đủ lên cổng thông tin của quốc gia trong vòng 1 tháng.
– Doanh nghiệp khi đã được cấp mã số thuế thì thực hiện khắc con dấu cho doanh nghiệp của mình, mẫu dấu cũng cần công khai giống như thông tin công ty.
Tiến hành treo bảng hiệu công ty và góp vốn vào công ty FDI tại Việt Nam:
– Doanh nghiệp cần làm bảng hiệu và treo bảng hiệu công ty trước trụ sở chính.
– Thời hạn để tiến hành góp vốn vào doanh nghiệp FDI tại Việt Nam là 3 tháng (90 ngày) kể từ khi công ty được cấp giấy phép kinh doanh. Doanh nghiệp hãy lưu ý để thực hiện góp vốn đúng quy định.
Đăng ký chữ ký số và tài khoản ngân hàng
– Sau khi mở công ty FDI tại Việt Nam, bạn cần mua chữ ký số để đăng ký nộp thuế trực tuyến cho công ty.
– Chủ công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam mang CMND, con dấu và giấy phép thành lập công ty đến ngân hàng để mở tài khoản giao dịch cho công ty .
Thực hiện kê khai, đóng thuế ban đầu và thuê dịch vụ kế toán:
– Doanh nghiệp cần kê khai thuế ban đầu và đóng những loại thuế cơ bản như thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài và thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam cần tiến hành làm thủ tục ban đầu về thuế hay kê khai các sổ sách ban đầu sau khi thành lập công ty.
Trên đây là bài viết tư vấn về lập công ty FDI tại Quảng Bình của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.