Kế toán chi phí thành lập công ty cổ phần

ke toan chi phi thanh lap cong ty co phan

Dịch vụ thành lập công ty tại Luật Trần và Liên Danh tư vấn kế toán chi phí thành lập công ty cổ phần. Công ty cổ phần cần phải đóng những loại chi phí nào, cụ thể phải đóng bao nhiêu tiền,… Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi chính xác. 

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để mở công ty cổ phần, bạn cần lưu ý các điều kiện và quy định sau:

Phải thỏa các điều kiện khi làm thủ tục thành lập doanh nghiệp như tên công ty, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề đăng ký kinh doanh… Bạn có thể tham khảo thêm tại đây;

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần, giá trị của mỗi cổ phần là do công ty quyết định;

Cổ đông là các cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp.

Nhìn chung, loại hình công ty cổ phần được nhiều ưu thế hơn trong các vấn đề về chuyển nhượng cổ phần, phát hành cổ phiếu, giao dịch chứng khoán và khả năng huy động vốn bởi không giới hạn số lượng cổ đông tham gia góp vốn. Tuy nhiên, các ưu thế đó cũng là lý do khiến cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần khá phức tạp, dẫn đến các quy định của pháp luật cho loại hình này cũng chặt chẽ hơn. Dù vậy, đây vẫn là loại hình phổ biến và được nhiều doanh nghiệp chọn lựa thành lập.

Các khoản lệ phí, chi phí thành lập công ty cổ phần

Thực tế, khi tiến hành đăng ký thành lập công ty cổ phần, cá nhân, tổ chức phải bỏ ra các chi phí tsau:

Phí, lệ phí nộp tại Sở kế hoạch đầu tư (lệ phí đăng ký, phí công bố);

Phí làm con dấu (dấu tròn, dấu chức danh, dấu chữ ký);

Phí mua chữ ký số;

Chi phí mở tài khoản ngân hàng;

Phí in hóa đơn;

Phí đặt dấu tên (không bắt buộc)

Phí công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia;

Phí dịch vụ khai thuế ban đầu;

Phí dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có những đặc điểm gì?

– Phải có ít nhất 3 cổ đông (theo điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).

– Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…

– Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.

Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 02 trường hợp sau:

+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận (khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp).

+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác (khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp).

– Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.

Thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.

– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).

– Danh sách cổ đông sáng lập:

Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.

– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội);

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất

Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

+ Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế

+ Sau khi nhận được thông báo, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 3: Nhận kết quả

* Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Lệ phí giải quyết:

– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

ke toan chi phi thanh lap cong ty co phan
kế toán chi phí thành lập công ty cổ phần

Các giấy tờ chứng thực cần chuẩn bị

Đăng ký doanh nghiệp cần có sổ hộ khẩu không? Đây là băn khoăn thường gặp của khách hàng khi thành lập công ty. Câu trả lời là “không”. Theo quy định của pháp luật, bạn chỉ cần chuẩn bị:

– Đối với tổ chức góp vốn vào công ty cổ phần:

+ Bảo sao y chứng thực Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/ quyết định thành lập của tổ chức;

+ Bản sao y chứng thực của CMND/hộ chiếu của người đại diện cho phần vốn góp của công ty và văn bản uỷ quyền tương ứng.

– Đối với cá nhân góp vốn vào công ty cổ phần:

+ Bản sao y chứng thực CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;

+ Bản sao y chứng thực CMND/hộ chiếu các cổ đông sáng lập.

Xem thêm: Những điều cần biết trước khi thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những gì

Khi thành lập công ty cổ phần, bạn cần tìm hiểu các quy định về công ty, bao gồm:

– Tên công ty: tên công ty có thể đặt bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái J, W, Z, F; các số và ký hiệu. Tên doanh nghiệp không được trùng và gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đặt trước đó;

– Địa chỉ công ty: địa chỉ công ty cần có đầy đủ 4 cấp bao gồm: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Ngành nghề kinh doanh: khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, bạn cần tìm hiểu đó có phải là ngành nghề bị cấm hay không? Ngành nghề ấy có điều kiện về vốn/ chứng chỉ hành nghề hay giấy phép con không tránh trường hợp bị xử phạt hành chính;

– Vốn điều lệ: đối với những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện về vốn. Với các ngành nghề khác, bạn có thể đăng ký vốn điều lệ dựa trên quy mô hoạt động cũng như khả năng tài chính của các cổ đông;

– Người đại diện theo pháp luật: đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật có thể giữ chức danh giám đốc/tổng giám đốc/chủ tịch hội đồng quản trị. Tuy nhiên, theo thực tiễn, người đại diện pháp luật giữ chức danh giám đốc/tổng giám đốc sẽ thuận lợi hơn cho hoạt động của doanh nghiệp.

Trên đây là chi tiết kế toán chi phí thành lập công ty cổ phần mới nhất đã được cập nhật. Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ và kiểm tra tính chính xác của hồ sơ trước khi trình nộp. 

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139