Kê khai, quyết toán, nộp thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là một điều rất quan trọng đối với cả người lao động và người sử dụng lao động, đặc biệt là khi người lao động nước ngoài được tuyển dụng và làm việc tại Việt Nam. Luật Trần và Liên danh chúng tôi xin đưa ra một số điểm quan trọng về việc tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài và cách kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận trong bài viết dưới đây.
Kê khai thuế là gì?
Kê khai thuế là việc người nộp thuế trình bày cho cơ quan thuế các số liệu, hồ sơ liên quan tới nghĩa vụ thuế của mình. Yêu cầu của việc kê khai thuế là phải nộp đầy đủ tài liệu, chứng từ được quy định trong hồ sơ khai thuế và người nộp thuế cần khai đầy đủ, trung thực các nội dung theo mẫu mà Bộ Tài chính đã quy định. Tính chính xác, trung thực của mọi thông tin được chịu trách nhiệm bởi người nộp thuế.
Chỉ trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động nghĩa vụ thuế, ngoài ra, người nộp thuế vẫn phải kê khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời gian đã quy định. Dù người nộp thuế thuộc trường hợp hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế hay không phát sinh nghĩa vụ thuế trong kỳ tính thuế theo quý, năm, tháng.
Trình tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hổ sơ quyết toán thuế.
Hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu
– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có);
Bạn phải cam kết chịu trách nhiệm vể tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho bạn do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho bạn mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, bạn có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngần hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của bạn.
– Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có);
– Trường hợp bạn nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh vể số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.
Ngoài ra, như đã nói ở trên, bạn có thể ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập nộp thay hổ sơ quyết toán thuế cho bạn. Trong trường hợp này, bạn cần cung cấp cho cơ quan chi trả thu nhập giấy ủy quyền kèm theo bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Sau khi chuẩn bị đủ hổ sơ quyết toán thuế, bạn sẽ nộp hổ sơ này cho cơ quan thuế được xác định sau đầy:
– Cục thuế nơi bạn đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm: Trong trường hợp bạn đã thực hiện khai thuế trực tiếp trong năm.
– Cơ quan thuế quản lý cơ quan chi trả thu nhập cho bạn: Trong trường hợp bạn đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thần tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Nếu bạn có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thần bạn thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.
– Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú): Trong trường hợp: Bạn có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân bạn; hoặc Bạn chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thần ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào; hoặc Bạn có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào.
Lưu ý: Bạn có nghĩa vụ nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Bước 3: Nhận kết quả.
Sau khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, nếu thuộc trường hợp phải nộp bổ sung TTNCN, bạn phải nộp thuế vào ngân sách Nhà nước trong thời gian chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hổ sơ quyết toán thuế.
Lưu ý: TTNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công cũng sẽ được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phẩn như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 05 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 05 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01]Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng…/….)
[02] Lần đầu: [03]Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..………………………………………….
[05] Mã số thuế: |
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………[11] Email: ………………………
[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):………………[12a]Mở tại: ………………
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…………………………………………………………..
[14] Mã số thuế: |
– |
[15] Địa chỉ: …………………………………………………………………………
[16] Quận/huyện: …………………. [17] Tỉnh/thành phố: ……………………………………….
[18] Điện thoại: ………………….. [19] Fax: …………….. [20] Email: ……………………….
[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………….Ngày:…………………………………
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số tiền/Số người |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26] |
[22] |
VNĐ |
|||
a |
Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam |
[23] |
VNĐ |
|||
Trong đó: |
Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế |
[24] |
VNĐ |
|||
Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định |
[25] |
VNĐ |
||||
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[26] |
VNĐ |
|||
2 |
Số người phụ thuộc |
[27] |
Người |
|||
3 |
Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33] |
[28] |
VNĐ |
|||
a |
Cho bản thân cá nhân |
[29] |
VNĐ |
|||
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[30] |
VNĐ |
|||
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[31] |
VNĐ |
|||
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[32] |
VNĐ |
|||
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[33] |
VNĐ |
|||
4 |
Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28] |
[34] |
VNĐ |
|||
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ |
[35] |
VNĐ |
|||
6 |
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ [36]=[37]+[38]+[39] + [40] |
[36] |
VNĐ |
|||
a |
Đã khấu trừ |
[37] |
VNĐ |
|||
b |
Đã tạm nộp |
[38] |
VNĐ |
|||
c |
Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) |
[39] |
VNĐ |
|||
d |
Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm |
[40] |
VNĐ |
|||
7 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43] |
[41] |
VNĐ |
|||
a |
Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế |
[42] |
VNĐ |
|||
b |
Tổng số thuế TNCN được giảm khác |
[43] |
VNĐ |
|||
8 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [44]=[35]-[36]-[41] >= 0 |
[44] |
VNĐ |
|||
9 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [45] = [35]-[36]-[41] < 0 |
[45] |
VNĐ |
|||
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48] |
[46] |
VNĐ |
|||
Trong đó: |
Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế |
[47] |
VNĐ |
|||
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác |
[48] |
VNĐ |
||||
b |
Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46] |
[49] |
VNĐ |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…….. |
…,ngày ……tháng ……..năm ……. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
Kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận thuế TNCN
Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế
Khai thuế tháng, quý
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:
- Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú: nộp tờ khai theo mẫu số 03/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp cơ sở giao đại lý bảo hiểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm: nộp tờ khai theo mẫu số 01/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp các tổ chức kinh doanh xổ số kiến thiết khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của đại lý xổ số nộp tờ khai theo mẫu số 01/KK-XS ban hành kèm theo Thông tư này.
Cách xác định khai thuế theo tháng hoặc quý được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:
- Trường hợp tháng đầu tiên trong năm phát sinh khấu trừ thuế theo từng loại tờ khai mà có số thuế khấu trừ từ 05 triệu đồng trở lên thì nộp tờ khai thuế theo tháng, nếu có số thuế khấu trừ nhỏ hơn 05 triệu đồng thì nộp tờ khai thuế theo quý tính cho cả năm.
- Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Ví dụ:
– Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế, tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế từ 5 triệu đồng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp tờ khai thuế như sau:
Tháng 1, tháng 2 không phải kê khai.
Từ tháng 3 trở đi, thực hiện kê khai theo tháng.
Hồ sơ kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thu khác liên quan đến sử dụng đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo thời hạn quy định tại văn bản hướng dẫn liên ngành về cơ chế một cửa liên thông đó.
Nơi nộp hồ sơ kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận cụ thể như sau:
- Đối với đơn vị trả thu nhập là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh.
- Đối với các trường hợp khác:
+ Cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
+ Cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
+ Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài,… nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
Khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh
Kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận theo tháng:
Các trường hợp phải khai thuế tháng.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
Trường hợp cá nhân được cơ quan trả thu nhập khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân không phải kê khai, nộp thuế tháng.
Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng.
- Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: là Cục Thuế nơi cá nhân làm việc.
- Đối với thu nhập từ kinh doanh: là Cục Thuế nơi cá nhân kinh doanh.
Trên đây là bài viết tư vấn về kê khai thuế cho người nước ngoài Ninh Thuận của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.