Kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Từ năm 2022 sẽ đánh dấu nhiều sự thay đổi về chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với người nước ngoài là việc tại Việt Nam. Sự thay đổi này ảnh hưởng tích cực đến quyền lợi của người lao động. Cùng tìm hiểu về những thay đổi này cũng như cách kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc trong bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên danh.

Đối tượng áp dụng

Căn cứ theo điều 2: Đối tượng áp dụng của nghị định số 143/2018/NĐ-CP, đối tượng áp dụng bảo hiểm được quy định như sau:

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại điều 3 của nghị định 152/2020NĐ-CP Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

b) Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động số 52/VBHN-VPQH.

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:  cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài.

Mức đóng BHXH bắt buộc cho người nước ngoài

Căn cứ vào điều 12 và điều 13 của nghị định số 143/2018/NĐ-CP, và khoản 2  điều 16 hiệu lực thi hành nghị đinh 58/2020/NĐ-CP.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, Người lao động  hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Người lao động mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động chỉ đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. Riêng tham gia vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đóng theo từng hợp đồng lao động đã giao kết. 

Thời điểm đóng

Người sử dụng lao động

Người lao động đóng

Quỹ ốm đau
 và thai sản

Quỹ bảo hiểm
 TNLĐ, BNN

Quỹ hưu trí
và tử tuất

quỹ hưu trú và tử tuất

TỪ 01/12/2018 -14/7/2020

3%

0,5%

0

0

TỪ 15/7/2020

3%

0

0

0

TỪ 01/01/2022

3%

0

14%

8%

Mức lương đóng bảo hiểm xã hội

Căn cứ theo điều 14 của nghị định số 143/2018/NĐ-CP, khoản 2 và khoản 3 Điều 89 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.

Lưu ý: Theo khoản 2 điều 6 quyết định Số: 595/QĐ-BHXH, Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ.

kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc
kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Thủ tục hồ sơ tham gia, kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Căn cứ theo Điều 23 quyết định Số: 595/QĐ-BHXH, Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

Thành phần hồ sơ

1.1. Người lao động

a) Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

b) Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

1.2. Đơn vị:

a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).

c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Đối với lao động người nước ngoài thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và BHYT, cơ quan BHXH cấp mã đơn vị tham gia là mã IC. Ngoài ra, đơn vị có lao động người nước ngoài chỉ thuộc đối tượng tham gia BHYT, vẫn thực hiện quản lý theo mã đơn vị cũ là BW. Trường hợp đơn vị lập một chứng từ nộp tiền cho nhiều mã (như YN, IC, BW) thì phải ghi rõ số tiền nộp cho từng mã đơn vị trong nội dung ủy nhiệm chi nộp tiền.

Mẫu TK1-TS mới nhất 2022 Quyết định 505 về kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI 
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………….[02]. Giới tính:………………….

[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ………………….[04]. Quốc tịch:………………….

[05]. Dân tộc: ………………….[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………….

[07]. Điện thoại: ………………….[08]. Email (nếu có):………………….

[09]. Nơi đăng ký khai sinh: …………..[09.1]. Xã: …………[09.2]. Huyện:…………..

[09.3]. Tỉnh:………………….

[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi):………………….

[11]. Địa chỉ nhận kết quả: …………..[11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:…………

[11.2]. Xã: ………………….[11.3]. Huyện: ………………….[11.4]. Tỉnh:………………….

[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.

Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

[13]. Mã số BHXH: ………………….[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:………………….

[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………….[14.2]. Giới tính:………………….

[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ………… [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:………….

Xã ………………….Huyện: ………………….Tỉnh:………………….

[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………….

[15]. Mức tiền đóng: ………………….[16]. Phương thức đóng:………………….

[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu:………………….

[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác:………………….

[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có):………………….

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………, ngày …… tháng …… năm ………
Người kê khai

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Phụ lục Thành viên hộ gia đình

(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;

Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)

Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):

Mã số hộ gia đình: Điện thoại liên hệ:

Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:

Thôn (bản, tổ dân phố): Xã (phường, thị trấn):

Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):

Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:

Stt

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Nơi đăng ký khai sinh

Mối quan hệ với chủ hộ

Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

                     
                     
                     
                     
                     

 

 

………, ngày …… tháng …… năm ………
Người kê khai

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Mẫu TK1-TS theo Quyết định 22/QĐ-BHXH về kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Áp dụng đối với người tham gia hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH và thay đổi thông tin)

Đối với người hoàn thiện thông tincấp mã số BHXH (người tham gia cam kết cung cấp thông tin làm căn cứ để hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH; chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [13]).

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………….

[02]. Ngày, tháng, năm sinh:… /… /……. [03]. Giới tính: ………………….

[04]. Quốc tịch ……………….. [05]. Dân tộc ……………………………………

[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh:…………. [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ………………….

[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………… [06.3]. Tỉnh (Tp): ……………………….

[07]. Địa chỉ nhận kết quả: ………………….[07.1]. số nhà, đường phố, thôn xóm: …………….

[07.2]. Xã (phường, thị trấn): ……………. [07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):……….

[07.4].Tỉnh (Tp): ………………………………………….

[08]. Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ………. [09]. Số điện thoại liên hệ: ………

[10]. Họ tên cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ………………………

[11]. Mức tiền đóng: …………………….. [12]. Phương thức đóng: ………………………..

(Chỉ tiêu [11], [12] chỉ áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện)

[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu (không áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ……………………………………………….

[14]. Trường hợp người tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng thì kê khai thêm Phụ lục (Phụ lục kèm theo) và không phải nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, chứng minh thư, thẻ căn cước.

[15]. Lý do hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH (Do cơ quan BHXH ghi):………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Đối với người đã được cấp mã số BHXH thay đổi thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT(người tham gia chỉ kê khai từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [05] dưới đây)

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………….

[02]. Ngày, tháng, năm sinh:….. / …. / ……. [03]. Mã số BHXH: ……………

[04]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ………………………………………….

[05]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): …………………………………………….

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH
(chỉ áp dụng đối với trường hợp hoàn thiện thông tin cấp mã số BHXH của người trên 6 tuổi)

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………, ngày ……. tháng ……. năm …….
Người kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là bài viết tư vấn về kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139