Hợp quy là gì

hợp quy là gì

Đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng thì việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là vấn đề vô cùng quan trọng trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường và đến tay người tiêu dùng. Đây là bước không thể thiếu để các sản phẩm của doanh nghiệp được hợp pháp hóa trên thị trường. Chính vì thế để khẳng định chất lượng cho sản phẩm của doanh nghiệp mình, chứng nhận là yêu cầu cần thiết giúp tổ chức khẳng định thương hiệu và hàng hóa trên thị trường. Vậy hợp quy là gì? Sản phẩm nào cần chứng nhận? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Chứng nhận hợp quy là gì?

Chứng nhận hợp quy áp dụng cho những đối tượng nào? Đây là câu hỏi nhiều khách hàng đang quan tâm đến để lấy căn cứ áp dụng cho những mặt hàng sản phẩm nào? Hãy cùng TTP giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé. 

Đối tượng Chứng nhận là sản phẩm hàng, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.

Chứng nhận là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).

Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. 

Công bố hợp quy là gì?

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật là tổ chức chứng nhận đã đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận được chỉ định).

Theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, khoản 2 Điều 3 giải thích: “Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”

Theo định nghĩa trên, doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá chứng nhận sản phẩm/dịch vụ tương ứng với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhà Nhà nước đã ban hành, phân loại theo từng lĩnh vực, ngành nghề sản phẩm.

Việc công bố sản phẩm hợp quy giúp doanh nghiệp đưa các sản phẩm, hàng hóa của mình ra thị trường trở nên dễ dàng, bền vững hơn, đảm bảo an toàn cho sản phẩm và chất lượng sức khỏe cho người tiêu dùng cũng như tạo dựng niềm tin vào sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và gây dựng được uy tín thương hiệu trên thị trường.

Căn cứ pháp lý

– Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (có hiệu lực từ ngày 01/7/2008).

– Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2007).

– Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (có hiệu lực từ ngày 03/9/2007).

– Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2009).

– Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (có hiệu lực từ ngày 27/01/2013).

– Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (có hiệu lực từ ngày 15/5/2017)

Cơ quan tiếp nhận đăng ký

Hiện nay, theo quy định của pháp luật, việc công bố hợp chuẩn hợp quy cho sản phẩm được tiến hành ở những cơ quan chuyên ngành trực thuộc các bộ: Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn, Bộ Công Thương, Bộ khoa học và công nghệ, Bộ Y Tế, Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội, Bộ Thông tin & Truyền thông, Bộ Giao thông Vận tải.

Phương thức đánh giá sự phù hợp?

Theo quy định Nhà nước, 8 phương thức được đưa ra và áp dụng cho từng loại sản phẩm hàng hóa như sau:

  • Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
  • Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
  • Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
  • Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
  • Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
  • Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
  • Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
  • Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

Tại Việt Nam, phương thức 1, 5, 7 được sử dụng phổ biến cho sản phẩm hàng hóa được sản xuất trong nước lẫn đối với hàng nhập khẩu.

Trình tự công bố hợp quy là gì

a) Đối với sản phẩm, háng hóa sản xuất trong nước:

– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;

– Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:

– Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định;

– Cơ quan chuyên ngành cấp thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;

– Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.

hợp quy là gì
hợp quy là gì

Phân biệt chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp chuẩn

Điểm giống và khác nhau

Chứng nhận hợp chuẩn

Chứng nhận hợp quy

Giống nhau

– Đều là phương thức để đánh giá về chất lượng của sản phẩm hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường hoặc sản phẩm nhập khẩu phục vụ sản xuất;

– Phương thức đánh giá giống nhau gồm các phương thức 1, 5 hoặc 7;

– Trình tự chứng nhận giống nhau gồm các bước:

+ Lấy mẫu thử nghiệm;

+ Đánh giá quá trình sản xuất/ hồ sơ nhập khẩu;

+ Cấp giấy chứng nhận phù hợp.

– Giống nhau về hồ sơ công bố (được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012).

Khác nhau

Chứng nhận hợp chuẩn

Chứng nhận hợp quy

Khái niệm

Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn như: tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu  chuẩn nước ngoài (ASTM,…).

Chứng nhận sản phẩm phù hợp chuẩn Việt Nam.

Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho các sản phẩm KHÔNG CÓ khả năng gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng. Như vậy chứng nhận hợp chuẩn mang tính chất TỰ NGUYỆN và theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Áp dụng cho các sản phẩm có khả năng gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng (gọi chung là sản phẩm hàng hóa nhóm 2). Chứng nhận

mang tính chất BẮT BUỘC theo quy định của các Bộ chủ quản quản lý các hàng hóa nhóm 2 đó.

Năng lực của đơn vị chứng nhận và phòng thử nghiệm

Không yêu cầu bắt buộc.

Bắt buộc phải được chỉ định đủ năng lực chứng nhận sản phẩm phù hợp Quy chuẩn và phòng thử nghiệm cũng phải được chỉ định.

Nơi tiếp nhận hồ sơ công bố

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.

Đăng ký bản công bố  tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.

Chi phí làm giấy chứng nhận hợp quy là gì?

Chi phí làm giấy chứng nhận hợp quy là một phần của chi phí công bố sản phẩm, nhưng cũng là một phần chi phí vô cùng quan trọng.

Tùy thuộc vào nhiều yếu tố thì chi phí làm giấy chứng nhận sẽ thay đổi và còn tùy thuộc vào tổ chức cấp chứng nhận . Pháp luật không quy định rõ ràng lệ phí, hay chi phí này, ngoại trừ trường hợp đối với sản phẩm mật mã dân sự, pháp luật quy định Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận sản phẩm mật mã dân sự là 3.000.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định.

Để biết rõ mức chi phí làm giấy chứng nhận, chúng ta cần nêu rõ sản phẩm đánh giá và tham khảo các ý kiến từ tổ chức thực hiện việc đánh giá sản phẩm hợp chuẩn kỹ thuật tương ứng. Nói cách khác chi phí làm giấy chứng nhận tùy thuộc vào sự thỏa thuận của bên thực hiện đánh giá sản phẩm và tổ chức thực hiện đánh giá

sản phẩm.

Qúy khách hàng có thể tham khảo cách tính chi phí làm giấy chứng nhận tại công ty cổ phần chứng nhận và giám định LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH như sau:

Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật tại LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH:

Chi phí hợp đồng Chứng nhận SP = Chi phí đánh giá ĐKĐBCL+ chi phí lấy mẫu + chi phí TN tại PTN + chi phí sử dụng dấu công nhận (nếu có).

Ngoài chi phí làm giấy chứng nhận hợp quy thì trong chi phí công bố hợp quy sản phẩm còn có chí phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn: 150.000 đồng/giấy đăng ký. Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.Tổ chức thu lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, phải nộp toàn bộ số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu lệ phí theo chế độ, định mức ngân sách nhà nước theo quy định.

Danh mục hàng hóa bắt buộc phải công bố hợp quy

Sản phẩm bắt buộc công bố hợp quy là những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nằm trong quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ quản lý ngành hay được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy an nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Cụ thể, những đối tượng nằm trong quy chuẩn kỹ thuật là những sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, hàng hóa có liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường bắt buộc phải công bố hợp quy.

Thông thường nếu muốn chúng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, doanh nghiệp cần phải đánh giá sự phù hợp giữa đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với đặc tính kỹ thuật, các yêu cầu quản lý trong quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Sau đây là danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm bắt buộc công bố hợp quy:

Căn cứ pháp lý

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Sản phẩm bắt buộc công bố hợp quy

Thông tư số 31/2017/TT-BYT

Bộ Y tế

– Thuốc thành phần vắc – xin, sinh phẩm điều trị

– Trang thiết bị y tế thuộc loại B,C

– Thiết bị y học cổ truyền

– Nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

– Phương tiện tránh thai.

– Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực y tế và gia dụng (nhà ở, văn phòng, trường học, công trình công cộng, máy bay).

Thông tư số 14/2018/TT-BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

– Giống cây trồng

– Giống vật nuôi

– Thức ăn chăn nuôi

– Thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y

– Giống thủy sản

– Thức ăn thủy sản sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

– Phân bón

– Thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật (nguyên liệu) và thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm

– Muối công nghiệp

– Keo dán gỗ

Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT

Bộ Thông tin và Truyền thông

– Thiết bị công nghệ thông tin

– Thiết bị phát thanh, truyền hình

– Thiết bị đầu cuối

– Thiết bị vô tuyến điện

– Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng

– Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 – 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên

Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT

Bộ Giao thông Vận tải

– Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy

– Xe máy chuyên dùng

– Ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc

– Toa xe đường sắt đô thị

– Đầu máy Điêzen

– Đầu máy chạy điện từ nguồn điện cấp từ bên ngoài hoặc ắc quy

– Toa xe chở khách, không tự hành; Toa xe lửa hoặc xe điện chuyên dùng cho mục đích đặc biệt khác, không tự hành; Toa xe công vụ phát điện.

Thông tư số 13/VBHN-BCT

Bộ Công thương

– Động cơ điện

– Máy phát điện

– Máy biến đổi tĩnh điện

– Máy biến áp phòng nổ

– Dây điện, cáp điện

– Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác

– Thiết bị thông tin

– Thiết bị điều khiển phòng nổ

– Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện

– Máy và thiết bị điện có chức năng riêng

– Nồi hơi nước quá nhiệt tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi nước khác

– Nồi hơi nước sưởi trung tâm (không gồm các loại thuộc nhóm 84.02)

– Tời ngang; tời dọc loại chạy bằng động cơ điện

– Máy và thiết bị cơ khí khác

– Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

– Vật liệu nổ công nghiệp

– Các loại bình chứa dùng để chứa mọi loại vật liệu

– Thiết bị dùng cho giàn giáo, vật chống, ván khuôn, cột trụ chống hầm lò

– Ống dẫn chịu áp lực cao có khả năng chịu áp lực trên 42.000 psi

Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ

– Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời

– Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng

– Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng

– Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V

– Các sản phẩm điện, điện tử

– Lò vi sóng

– Nồi cơm điện

– Bàn là điện

– Ấm đun nước

– Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác

– Máy sấy khô tay

– Lò nướng điện, vỉ nướng điện

– Dụng cụ pha chè hoặc cà phê

– Ethanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa

– Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100)

– Xăng

– Nhiên liệu điêzen

– Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

– Đồ chơi trẻ em

– Quạt điện

– Nhiên liệu sinh học gốc

Thông tư số 14/TT-BCA

Bộ Công an

– Trang thiết bị kỹ thuật

– Các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy

– Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH

Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội

– Thang máy và các bộ phận an toàn của thang máy

– Thang cuốn; Băng tải chở người và các bộ phận an toàn

– Nồi hơi có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (trừ nồi hơi có áp suất làm việc trên 16 bar sử dụng đặc thù chuyên ngành công nghiệp)

– Chai chứa khí nén có áp suất làm việc định mức trên 0,7 bar (trừ chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng)

– Bình, bồn, bể, xi téc có áp suất làm việc định mức trên 0,7 bar theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 (trừ thiết bị đặc thù chuyên ngành công nghiệp)

– Hệ thống lạnh theo phân loại tại TCVN 6739: 2015 bao gồm:

– Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3;

– Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên;

– Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên.

– Pa lăng điện, tời điện

– Palăng kéo tay, tời tay có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên

– Bàn nâng, sàn nâng

– Cần trục

– Cầu trục và cổng trục

– Vận thăng

– Phương tiện bảo vệ đầu (Mũ an toàn công nghiệp)

– Phương tiện bảo vệ mắt, mặt (Kính chống bức xạ hồng ngoại, bức xạ, tia Rơnghen, phóng xạ; Kính hàn, mặt nạ hàn)

– Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp (Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc bụi; Khẩu trang, mặt nạ và bán mặt nạ lọc hơi khí độc)

– Phương tiện bảo vệ tay (Găng tay bảo hộ lao động chống đâm thủng, cứa rách, chống cháy, cách điện, chống hóa chất)

– Phương tiện bảo vệ chân (Giầy chống đâm thủng, cứa rách, va đập, hóa chất; Ủng cách điện)

– Dây đai an toàn và Hệ thống chống rơi ngã cá nhân

– Xe nâng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên

Trên đây là bài viết tư vấn về hợp quy là gì của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139