Mỗi cá nhân khi tham gia lao động, ký hợp đồng làm việc đều sẽ phải chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân hàng năm. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp thuế bạn đã nộp cao hơn so với mức thuế bạn cần nộp.
Do đó, chúng ta có thể yêu cầu hoàn thuế. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ thủ tục nộp hồ sơ hoàn thuế tncn online 2022 bạn nhé!
Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?
Hoàn thuế TNCN hiểu theo một cách đơn giản là bước mà Nhà nước sẽ trả lại bạn một phần tiền thuế đã thu từ bạn nếu bạn thuộc một trong các trường hợp theo quy định của pháp luật.
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, điều kiện được hoàn thuế TNCN bao gồm:
Những cá nhân đã có mã số thuế (MST) tại thời điểm đề nghị hoàn thuế mới được hoàn thuế TNCN.
Những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập thì hoàn thuế phải được thực hiện thông qua tổ chức đó.
Đối với cá nhân không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế thì phải trực tiếp kê khai với cơ quan thuế hoặc có thể nộp bù trừ vào kỳ kế tiếp.
Các trường hợp được hoàn thuế TNCN:
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN được quyết toán theo năm. Cách tính thuế TNCN dành cho các đối tượng theo quy định được tính như sau:
– Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động thời hạn từ 3 tháng trở lên: Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
– Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng: Khấu trừ 10% thuế TNCN.
– Cá nhân không cư trú (trường hợp này thường là người nước ngoài): Khấu trừ 20% thuế TNCN.
Lưu ý: Thuế TNCN căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung được tính tại thời điểm trả thu nhập.
Có thể nói, thuế TNCN đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế – xã hội. Do đó, mọi công dân Việt Nam có nghĩa vụ hoàn thành việc đóng thuế để xây dựng một nền kinh tế quốc gia thêm vững mạnh.
Những lợi ích của việc tra cứu thuế TNCN đã nộp
Việc tra cứu thuế TNCN đã nộp là điều cần thiết đối với người nộp thuế. Những lợi ích của việc tra cứu thuế TNCN có thể kể đến như:
– Tra cứu thuế TNCN giúp kiểm tra việc nộp thuế có nhầm lẫn hay sai sót gì không.
– Biết được thời gian nộp thuế thu nhập cá nhân để tránh việc nộp trễ. Pháp luật hiện nay có những quy định xử phạt về việc nộp sai, nộp trễ. Việc tra cứu thuế TNCN đã nộp sẽ giúp hạn chế tối đa những sai phạm, đồng thời giúp tránh được rắc rối trong quá trình nộp thuế.
– Việc kiểm tra thuế TNCN đã nộp sẽ giúp kiểm tra và kê khai các khoản thuế quan trọng của doanh nghiệp. Từ đó giúp điều chỉnh hệ thống thu nhập hàng năm của toàn bộ nhân viên trong công ty, giúp tính toán hiệu quả và tăng suất công việc.
Cách tra cứu thuế TNCN đã nộp
Việc nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, tạo nên ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo các phúc lợi xã hội cho nhân dân. Có nhiều người thắc mắc về việc tra cứu thuế TNCN đã nộp bằng cách nào? Các bạn có thể tham khảo 3 cách tra cứu thuế TNCN đã nộp sau đây:
Cách 1: Tra cứu thuế TNCN đã nộp bằng hóa đơn, biên lai
Sau khi hoàn tất thủ tục nộp thuế tại Chi cục Thuế, người nộp thuế sẽ nhận được một biên lai xác nhận. Bằng cách này, người nộp thuế có thể kiểm tra số tiền thuế đã nộp và đối chiếu so sánh khi xảy ra những sai sót.
Cách 2: Tra cứu thuế TNCN đã nộp online bằng hệ thống website
– Truy cập vào Dịch vụ thuế điện tử eTax theo địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
– Tại mục “Đăng nhập hệ thống”, lựa chọn hình thức đăng nhập phù hợp và nhập đầy đủ thông tin.
– Sau khi đăng nhập thành công, bạn chọn vào mục “Kê khai trực tuyến” và điền loại tờ khai cần tìm, trạng thái và thời gian muốn tra cứu. Ấn tra cứu để hoàn tất thao tác.
– Sau khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiển thị thông tin về những khoản thuế đã nộp. Người dùng có thể kiểm tra số tiền thuế đã nộp có chính xác chưa. Nếu thông tin chính xác, người dùng có thể thực hiện thao tác thoát ra. Nếu có sai sót, người dùng cần in ra để xem xét và đối chiếu.
– Trường hợp có vấn đề khi nộp thuế, người dùng in tờ khai, ký tên và gửi đến cơ quan Chi cục Thuế để kiểm chứng.
Cách 3: Tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp trên ứng dụng eTax Mobile V1.0
eTax Mobile là ứng dụng thuế điện tử do Tổng cục Thuế triển khai theo chủ trương của Bộ Tài chính. Ứng dụng cho phép cá nhân, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh có thể tra cứu tờ khai đăng ký thuế mọi lúc, mọi nơi trên thiết bị có kết nối Internet với các chức năng chính là nộp thuế; tra cứu nghĩa vụ thuế; tra cứu thông báo thuế; tiện ích; hỗ trợ. Người dùng sẽ dễ dàng tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại ứng dụng này qua các bước sau đây:
– Tải ứng dụng eTax Mobile trên thư viện App Store/CH Play
– Nhập Mã số thuế và mật khẩu để đăng nhập
– Trong giao diện ứng dụng, lựa chọn mục “Tiện ích” sau đó chọn “Tra cứu thông tin NNT”. Người dùng ứng dụng cũng có thể truy cập phần “Hướng dẫn sử dụng” để tìm hiểu cụ thể các tính năng của ứng dụng.
Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Luật quản lý thuế 78/2006/QH11 quy định, sau khi người nộp thuế đã nộp đầy đủ hồ sơ, thực hiện đầy đủ các bước theo quy trình thì:
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng hoàn thuế trước kiểm tra sau thì thời gian hoàn thuế là 06 ngày.
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn thuế sau thì thời gian hoàn thuế là 40 ngày.
Trường hợp hồ sơ hoàn thuế đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời gian hoàn thuế là 05 ngày. Trường hợp này, cơ quan thuế không thực hiện phân loại hồ sơ thuộc diện: hoàn thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra trước, hoàn thuế sau (Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Thông thường thì ngày cuối cùng trong thời gian giải quyết hoàn thuế TNCN, bạn sẽ nhận được khoản tiền này.
Thủ tục nộp hồ sơ hoàn thuế
Sau khi có được tài khoản Thuế điện tử, bạn tiếp tục đển thao tác hoàn thuế theo hướng dẫn sau:
Hướng dẫn được thực hiện trên máy tính HP. Bạn có thể thao tác tương tự trên các dòng máy tính khác có cài đặt phần mềm đọc file XML.
Hướng dẫn nhanh
Vào địa chỉ đăng nhập trang Thuế điện tử, nhập MST, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
Nhập mật khẩu và nhấn Đăng nhập để vào trang Thuế điện tử.
Chọn Quyết toán thuế, chọn tiếp Kê khai trực tuyến.
Điền nội dung kê khai trực tuyến và chọn Tiếp tục.
Khai tờ khai quyết toán thuế và chọn Kết xuất XML.
Chọn Nộp tờ khai, nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
In tờ khai vừa kết xuất, kèm theo CMND, chứng từ khấu trừ thuế đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai online.
Hướng dẫm chi tiết
Bước 1: Bạn vào địa chỉ đăng nhập trang Thuế điện tử, nhập MST, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
Bước 2: Nhập mật khẩu và chọn Đăng nhập để truy cập vào trang Thuế điện tử.
Bước 3: Chọn vào mục Quyết toán thuế. Tiếp đó, chọn Kê khai trực tuyến để tiến hành kê khai thuế.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai trực tuyến, gồm:
Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của người tự quyết toán
Địa chỉ email: điền email của người tự quyết toán
Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)
Chọn cơ quan quyết toán: Tùy vào trường hợp của các bạn để tick chọn vào các mục bên dưới. Ví dụ trong bài này, mình chọn trường hợp cá nhân làm việc 2 nơi (có thay đổi nơi làm việc), đã khấu trừ thuế tại nguồn.
Sau khi nhập mã số thuế của cơ quan khẩu trừ tại nguồn, hệ thống sẽ tự động nhận diện cơ quan quyết toán.
Loại tờ khai: Tờ khai chính thức.
Năm kê khai: 2020, từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2020.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.
Bước 5: Nhấn Tiếp tục.
Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế:
Từ [01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập.
Từ [07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục [08] trước, sau đó chọn quận huyện ở mục [07] (Địa chỉ thường trú)
Từ [09]: Điền số điện thoại của người nộp thuế (NTT) (Bắt buộc điền)
Từ [10]: Fax: Không bắt buộc
Từ [11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)
Từ [12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc.
Từ [12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.
Từ [13] đến [21]: Thông tin đại lý thuế (nếu không có thì bỏ qua).
[22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: [22] = [23] + [26]
[23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Bạn có thể cộng tất cả các khoản tổng thu nhập chịu thuế đã trả tại mục 16 có trên chứng từ khấu trừ thuế của các công ty đã làm việc để ra được kết quả.
Trường hợp các công ty không trừ thuế TNCN, bạn sẽ cộng khoản tiền ở mục 16 trong chứng từ khẩu trừ thuế và khoản tiền Tổng thu nhập chịu thuế 2020 trong Thư xác nhận thu nhập 2020 sẽ ra kết quả.
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng.
[24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).
[27]: Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai. Trường hợp đã có đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế, bạn kéo xuống dưới cùng, nhấn vào 02-1/BK-QTT-TNCN để tiến hành kê khai.
Tại đây, bạn sẽ tiến hành kê khai những người đã đăng ký, bao gồm người đã có CMND/CCCD/Hộ chiếu và người chưa có CMND/CCCD/Hộ chiếu.
Sau khi kê khai xong, hệ thống sẽ tự động tính khấu trừ cho người phụ thuộc ở chỉ tiêu 30. Bạn kéo xuống dưới, nhấn vào Tờ khai để quay trở lại tờ khai ban đầu và điền các thông tin tiếp theo.
[28], [29], [30]: Hệ thống tự động tính.
[31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước (Không có thì không điền).
[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền).
[34], [35], [36]: Hệ thống tự động tính.
[37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
[38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
[39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.
[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.
[41], [42]: Hệ thống tự động tính.
[43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.
[44], [45], [46]: Hệ thống tự động tính.
Nếu tại chỉ tiêu 44 hiển thị bằng 0, chỉ tiêu 45 là một khoản nhất định, thì bạn được hoàn thuế TNCN đã nộp dư tương ứng ở chỉ tiêu 45.
Ngược tại, thuế TNCN bạn đóng vẫn chưa đủ và cần phải nộp bù theo khoản phí hiển thị ở mục 44.
[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập.
[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.
[49]: Hệ thống tự động tính.
Bước 7: Lúc này, các thông tin bạn điền đã đầy đủ, hệ thống sẽ tự động tính những mục còn lại. Bạn kiểm tra lại toàn bộ thông tin một lần nữa. Sau đó, kéo xuống dưới tick chọn ô “Tôi cam đoan số liệu…” và chọn Hoàn thành kê khai.
Bước 8: Kiểm tra xem thông tin tờ khai có đúng hay chưa. Sau đó, kéo xuống dưới và chọn Kết xuất XML. Tờ khai của bạn sẽ được lưu về máy.
Bước 9: Tiếp theo, bạn chọn Nộp tờ khai.
Bước 10: Nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục. Nếu thông tin đúng và đầy đủ, hệ thống sẽ thông báo nộp thành công.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về hoàn thuế tncn online Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.