Giấy trễ hẹn lý lịch tư pháp

giấy trễ hẹn lý lịch tư pháp

Hiện nay, trong đời sống hàng ngày hiếu lý lịch tư pháp là loại giấy tờ được sử dụng phổ biến khi xin việc, du học hay xuất khẩu lao động… Là các thông tin về thời gian, chi phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định mới nhất của pháp luật. Trong phạm vi bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc giấy trễ hẹn lý lịch tư pháp, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp, trong đó có nội dung chứng minh:

Cá nhân có hay không có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam

Cá nhân có đang bị cấm hay không đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

Chứng minh cá nhân có từng phạm tội hay không

Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.

Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự

Các loại phiếu lý lịch tư pháp

Theo quy định được nêu rõ tại Điều 41 của Luật lý lịch tư pháp năm 2009 thì hiện nay có 2 loại phiếu lý lịch tư pháp chính là: số 1 và số 2.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Được quy định là cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam. Phiếu này cung cấp cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, thành lập doanh nghiệp, hoạt động đăng ký kinh doanh, hợp tác xã, quản lý doanh nghiệp, bổ sung hồ sơ hành chính.

Thông thường phiếu lý lịch tư pháp số 1 này thường được các cá nhân xin cấp để nộp hồ sơ xin việc, chuyển công tác, xin giấy phép lao động, xin giấy phép hành nghề,…

Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm: 

Họ và tên, giới tính, ngày/tháng/năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Tình trạng án tích.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm:

Họ và tên, giới tính, ngày/tháng/năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ và tên của cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?

Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (tải về miễn phí và xem hướng dẫn tại link này)

Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu

Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú

Các cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Khi đó cần phải bổ sung thêm giấy ủy quyền (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần giấy ủy quyền.

Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Để yêu cầu cấp lý lịch tư pháp, cần phải có những tài liệu, giấy tờ sau:

Đối với công dân Việt Nam: 

Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (phải được khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác).

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu

Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú, tạm vắng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

 Lưu ý các trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền. Đồng thời văn bản ủy quyền này phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

Đơn yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (phải được khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác).

Bản sao hộ chiếu (kèm theo trang có visa còn thời hạn, hoặc thẻ tạm trú).

Bản sao công chứng xác nhận tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác).

Hộ chiếu.

Xác nhận nơi thường trú trước khi xuất cảnh

Thời gian làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ.

Đối với công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi/có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc các trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.

Chỉ riêng cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử trong trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhận được yêu cầu.

Điều 48. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

“1. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.

giấy trễ hẹn lý lịch tư pháp
giấy trễ hẹn lý lịch tư pháp

Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.”

Lệ phí cấp lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Phí cấp lý lịch tư pháp hiện này là 200.000 VNĐ/lần/người.

Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ, mức phí áp dụng là 100.000 VNĐ/lần/người.

Một số đối tượng sẽ được miễn lệ phí bao gồm: trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn.

Nếu bạn thuộc các đối tượng được giảm/ miễn lệ phí như trên, cần xuất trình được giấy tờ chứng minh khi nộp hồ sơ.

Nếu bạn yêu cầu cấp từ 3 phiếu lý lịch tư pháp trở lên trong một lần thì phiếu thứ 3 trở đi, sẽ phải nộp thêm 5.000 VNĐ/ phiếu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Căn cứ:

– Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH13.

Tiêu chí

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Đối tượng

Cấp theo yêu cầu của:

Công dân Việt Nam;

Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;

Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

Cấp theo yêu cầu của:

Cơ quan tiến hành tố tụng;

Cá nhân.

Mục đích

Phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;

Để người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung

– Trong phần án tích phiếu chỉ ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa:

Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào phiếu khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

– Trong phần án tích phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa:

Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Ghi đầy đủ thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Ủy quyền

Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác.

Qua đây, có thể thấy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là nội dung ghi trong 2 Phiếu lý lịch tư pháp này. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa còn Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi đầy đủ tất cả các án tích không phân biệt đã được xóa hay chưa.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về giấy trễ hẹn lý lịch tư pháp Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139