Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần là mẫu giấy chứng nhận được sở kế hoạch và đầu tư lập ra để chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty cổ phần. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Quy định chung về công ty cổ phần

Các Công ty cổ phần đầu tiên trên thế giới ra đời vào khoảng thế kỉ XVIII. Nó gắn liền với sự bóc lột của chủ nghĩa đế quốc với các nước thuộc địa. Sang thế kỉ thứ XIX, Công ty cổ phần phát triển mạnh mẽ, nhờ có sự phát triển của công nghiệp cơ khí và sự phát triển rộng rãi của hệ thống tín dụng.

Công ty cổ phần ra đời là phát minh của loài người trong nền sản xuất xã hội. Ở các nước phương Tây, Công ty cổ phần là mô hình phổ biến nhất cho các doanh nghiệp có quy mô vốn lớn.

Hình thức công ty cổ phần ở Việt Nam được quy định trong luật doanh nghiệp năm 2020 và hiện nay đang áp dụng luật doanh nghiệp năm 2020 địa vị pháp lý của loại hình công ty này được hoàn thiện một bước căn bản.

Từ góc độ pháp lý, có thể khái quát những đặc trưng cơ bản của Công ty cổ phần như sau:

– Công ty cổ phần là một tổ chức có tư cách pháp nhân. Đây là loại hình công ty có tính tổ chức cao, hoàn thiện về vốn, hoạt động mang tính xã hội hoá cao.

– Công ty cổ phần chịu trách nhiệm đối với mọi khoản nợ của công ty bằng tài sản riêng của công ty.

Điều đó thể hiện: công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty, các thành viên công ty, chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn họ đã góp cho công ty.

– Vốn điều lệ của công ty được chia thành các cổ phần. Đây chính là thuộc tính cơ bản nhất của Công ty cổ phần, từ phạm trù cổ phần sẽ phát sinh hàng loạt những vấn đề pháp lý khác.

– Trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần được phát hành các loại chứng khoán ra thị trường để công khai huy động vốn trong công chúng. Do đó, sự ra đời của Công ty cổ phầngắn liền với sự ra đời của thị trường chứng khoán.

– Việc chuyển nhượng phần vốn góp được thực hiện dễ dàng thông qua hành vi mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

– Công ty cổ phần có số lượng thành viên rất đông, cổ đông ở hầu khắp thế giới, vì vậy, nó có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất trong công chúng để đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, đặc biệt là trong công nghiệp.

Đã thành tập quán trong thương mại, Luật Công ty các nước đều quy định số thành viên tối thiểu phải có khi thành lập công ty mà không giới hạn tối đa số thành viên. Đại đa số các nước quy định Công ty cổ phần tối thiểu phải có bảy thành viên.

Có nước quy định năm thành viên, có nước quy định tối thiểu phải có ba thành viên. Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Công ty cổ phần tối thiểu phải có ba thành viên trở lên.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Phụ lục IV-4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN

Mã số doanh nghiệp: …………..

Đăng ký lần đầu, ngày …… tháng …… năm ……

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày …… tháng …… năm ……

  1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………

Tên công ty viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………

  1. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………

Email: …………………………………………………… Website: ………………………………

  1. Vốn điều lệ (bằng số; bằng chữ; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): …………………………………………………………………………………………………..

Mệnh giá cổ phần: …………………………………………………………………………………

Tổng số cổ phần: …………………………………………………………………………………..

  1. Người đại diện theo pháp luật của công ty1

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………… Giới tính: …………….

Chức danh: …………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………/ ………/ ………… Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: …………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………..

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………….

Ngày cấp: ………/ ………/ …………… Nơi cấp: ………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………

 

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

1 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật

 

……….., ngày…….tháng …….năm …….

 

Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

+ Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế

+ Sau khi nhận được thông báo, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 3: Nhận kết quả

* Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Lệ phí giải quyết:

– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Ý nghĩa và đặc tính của cổ phần trong Công ty cổ phần

Cổ phần theo quy định của pháp luật có ý nghĩa sau:

– Là phần vốn điều lệ của công ty: Mỗi cổ phần phải thể hiện một giá trị thực tế tính bằng tiền (gọi là mệnh giá cổ phiếu).

– Cổ phần chứng minh tư cách thành viên cổ đông: cổ phần được thể hiện dưới hình thức giấy tờ gọi là cổ phiếu, cổ phiếu là một loại chứng khoán được lưu thông chuyển nhượng tự do trên thị trường.

Cổ phiếu có những đặc tính chung như sau:

– Mỗi cổ phiếu thể hiện giá trị thực tế ban đầu được tính bằng tiền gọi là mệnh giá cổ phiếu.

– Cổ phiếu có thể được lưu thông, chuyển nhượng tự do trên thị trường như là một thứ hàng hoá. cổ phiếu có thể được thừa kế và được dùng làm tài sản tìiế chấp, cầm cố trong các quan hệ tín dụng.

– Cổ phiếu thường không có thời hạn, nó tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty.

Dựa vào tính chất quyền sử dụng, cổ phiếu được chia thành cổ phiếu ghi danh (ghi tên một người nhất định) và cổ phiếu không ghi danh (không ghi tên, không ghi rõ người sở hữu, thường là với số tiền nhỏ). Dựa vào hình thức cổ phiếu, người ta chia cổ phiếu thành 2 loại là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.

Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông có những đặc tính chung như đã nói ở trên, cổ phiếu ưu đãi cũng là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn góp trong công ty, cổ phiếu ưu đãi cũng được chia thành nhiều loại với những ưu đãi khác nhau như cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, cổ phiếu ưu đãi thanh lý, cổ phiếu ưu đãi dồn lãi, cổ phiếu ưu đãi tích luỹ.

Tuy nhiên, người sở hữu loại cổ phiếu ưu đãi có thể bị hạn chế một số quyền như không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

Trên đây là toàn bội nôi dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.

Trong trường hợp còn có vấn đề nào thắc mắc cần giải đáp hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh qua địa chỉ hotline để được tư vấn chi tiết nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139