“Phi thương bất phú”! Để tham gia vào hoạt động kinh doanh thì thành lập công ty là thủ tục đầu tiên để thương nhân bước chân gia nhập thị trường. Theo đó, để một công ty được ra đời cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau gần 20 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp và với đội ngũ luật sư, chuyên gia thuế, kế toán có chứng chỉ hành nghề, kiến thức chuyên sâu cùng kinh nghiệm lâu năm, Công ty Luật Trần và Liên danh đã hỗ trợ hàng ngàn lượt doanh nhân khởi nghiệp, thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp mỗi năm. Chúng tôi tự hào là công ty luật cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại huyện Thanh Trì chuyên nghiệp nhất, với chi phí hợp lý nhất và thời gian nhanh nhất tại 63 tỉnh thành trong cả nước.
Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản riêng và có trụ sở giao dịch ổn định, doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo đúng quy định, trình tự, thủ tục hồ sơ của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Thực tế trong hoạt động hiện nay, các doanh nghiệp khi thành lập đều thực hiện và hướng đến một quá trình kinh doanh liên tục trong việc thúc đẩy sản xuất hoặc cung cấp các dịch vụ thế mạnh trên thị trường để sinh lời, kiếm lợi nhuận cao.
Như vậy có thể hiểu đa phần các doanh nghiệp khi thành lập được xem là một tổ chức kinh tế vị lợi. Tuy nhiên cũng có một số các doanh nghiệp hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà hoạt động vì các yếu tố an sinh xã hội, vì cộng đồng và môi trường.
Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư của một quốc gia đầu tư toàn bộ hoặc một phần vốn thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác để tiến hành hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận.
“Nhiều nước trên thế giới không phân biệt vốn đầu tư trong nước với vốn đầu tư nước ngoài và bởi vậy, không có khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; họ gọi các doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức tổ chức pháp lí của chúng, ví dụ: công tỉ trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần…
Thuật ngữ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chính thức được sử dụng trong Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 (trước đó gọi là xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Theo đó thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các đặc trưng sau: 1) Doanh nghiệp thuộc sở hữu hoàn toàn hoặc một phần của nhà đầu tư nước ngoài; 2) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên cơ sở giấy phép đầu tư do cơ quan quản lí nhà nước về đầu tư nước ngoài cấp; 3) Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; 4) Được tổ chức dưới hình thức công ti trách nhiệm hữu hạn. Hiện nay, Việt Nam đang thí điểm chuyển một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành công ti cổ phần.
Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3 như sau: ” Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Như vậy, theo quy định này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
Phân biệt Trụ sở chính và Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là gì?
Theo Điều 42 của Luật doanh nghiệp năm 2020: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều này cho thấy pháp luật không hề quy định trụ sở chính phải là nơi công ty triển khai hoạt động kinh doanh hay những chức năng khác ngoài việc “liên lạc”.
Trên thực tế cũng có rất nhiều doanh nghiệp chỉ thuê một căn phòng khoảng 20 mét vuông để một vài người trực làm nhiệm vụ trả lời các cuộc điện thoại, nhận email từ khách hàng muốn liên lạc tới công ty. Thậm chí, lãnh đạo của công ty đó cũng sẽ không thường xuyên có mặt ở trụ sở mà sẽ ngồi làm việc ở địa điểm kinh doan thuận tiện nhất
Điều này xuất phát từ một thực tế rằng nhiều người muốn địa chỉ liên lạc của công ty mình phải được đặt ở những quận trung tâm, những nơi thu hút được sự chú ý, tạo được độ uy tín cho khách hàng, tuy nhiên vấn đề tài chính khi thuê mặt bằng lớn lại không hề đơn giản.
Để tiết kiệm, họ có thể thuê một văn phòng nhỏ, vừa đủ để thực hiện chức năng tiếp khách hàng, gặp ứng viên tuyển dụng,… nếu có vấn đề gì nghiêm trọng, họ sẽ chủ động hẹn khách hàng tại điểm kinh doanh thích hợp hơn – đây là nơi diễn ra hoạt động chính của công ty!
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp?
Theo Điều 44 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 chỉ định nghĩa một cách ngắn gọn:
“1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”
Theo quy định này, thậm chí một doanh nghiệp có thể có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nếu họ kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau hoặc theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Quan trọng hơn, tại Điểm a Khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp còn cho phép “Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh”
Như vậy việc doanh nghiệp có các điểm kinh doanh không cùng nơi có trụ sở là hoàn toàn không trái quy định của pháp luật.
Khi lập địa điểm kinh doanh mới, doanh nghiệp chỉ cần gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày là có thể hoàn tất thủ tục kiểm soát của cơ quan nhà nước!
Tư vấn thủ tục hồ sơ thành lập công ty theo gói dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại huyện Thanh Trì
Thủ tục thành lập công ty, các bước thành lập công ty và hồ sơ thành lập công ty là những nội dung Luật Trần tư vấn rất kỹ cho khách hàng. Trong khuôn khổ bài viết này, về thủ tục, các bước chúng tôi xin sơ lược như sau:
– Bước 1: Lập hồ sơ và nộp hồ sơ online qua cổng đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
– Bước 2: Nhận thông báo hợp lệ.
– Bước 3: Nộp hồ sơ gốc trực tiếp tại phòng đăng ký quốc gia.
– Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận doanh nghiệp; khắc con dấu công ty, dấu chức danh
– Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp, công bố mẫu dấu
– Bước 6: Thực hiện các việc sau khi thành lập công ty.
Trên đây là bài viết về quy thành lập doanh nghiệp nếu có thắc mắc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì?
Tiến hành thành lập công ty; kinh doanh theo đúng quy định của Pháp luật. Thì cần phải xin giấy phép thành lập, xin giấy phép kinh doanh. Vì đó là một bước đầu tiên trong việc thành lập một công ty mới. Nếu không có giấy phép đó thì công ty có hoạt động được hay không?
Vậy giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì? Đó chính là giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước cấp cho cá nhân, tổ chức; khi họ thành lập công ty. Nó minh chứng việc Nhà nước bảo hộ về quyền sở hữu tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
Về mặt thủ tục hành chính: Sau khi cá nhân, tổ chức tiến hành nộp hồ sơ xin thành lập công ty. Trên cơ sở có giấy đề nghị thành lập lên Sở Kê hoạch và Đầu tư. Cơ quan này sẽ kiểm tra, thẩm định, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ. Có đầy đủ theo quy định của pháp luật hay không?
Khi đó cá nhân, tổ chức sẽ được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp. Vì khi có giấy này thì việc kinh doanh mới được coi là đúng pháp luật.
Mẫu giấy phép thành lập như thế nào?
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp; kinh doanh sẽ được cấp giấy phép khác nhau. Hiện nay Luật Doanh nghiệp quy định gồm có các loại hình khác. Doanh nghiệp tư nhân; Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên; Công ty cổ phần; Công ty Hợp danh.
Vì sao phải thành lập Công ty theo quy trình dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại huyện Thanh Trì?
Lý do vì sản phải thành lập công ty bởi vì cùng với sự phát triển không ngừng của nên kinh tế dẫn đến hàng ngày có rất nhiều doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam để mở đường cho quá trình khởi nghiệp.
Đã bao giờ bạn tự hỏi lý do phải thành lập công ty làm gì? Thành lập doanh nghiệp có gặp rủi ro gì không? hoặc với hình thức kinh doanh như hiện tại có nhất định phải thành lập công ty hay không? Để trả lời cho những thắc mắc này, chúng tôi sẽ đưa ra 1 số lý do để giải thích cho câu hỏi vì sao phải thành lập Công ty?
– Thành lập công ty sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra 1 cách hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Công ty sẽ có tư cách pháp nhân ngay sau khi được thành lập. Do đó, sẽ rất dễ dàng trong các hoạt động kinh doanh với đối tác, khách hàng và trước pháp luật Việt Nam;
– Thành lập công ty sẽ giúp khách hàng mở rộng được quy mô kinh doanh, sử dụng được nhiều người lao động, huy động được các nguồn vốn dễ dàng và qua đó sẽ thúc đẩy được lợi nhuận từ việc kinh doanh hơn là các hình thức kinh doanh nhỏ lẻ
– Thành lập công ty sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế qua các hoạt động kinh doanh, đóng góp lợi ích cho xã hội từ việc nộp thuế, tạo công ăn việc làm cho người lao động…vv;
– Khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể được hưởng những ưu đãi về thuế, quyền sử dụng đất….vv doanh nghiệp đó hoạt động trong những lĩnh vực kinh doanh được ữu đãi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ý nghĩa của Giấy phép thành lập công ty
Tại quy định tại Luật Doanh nghiệp, có định nghĩa về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay còn được hiểu là giấy phép thành lập công ty; cụ thể nó được hiểu như sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Có thể nói rằng; Giấy phép thành lập công ty hay Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là một minh chứng pháp lý cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này được cơ quan có thẩm quyền cho phép và quản lý. Đồng thời, đây là văn bản do Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm cấp cho doanh nghiệp nhằm mục đích quản lý và bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp tại Việt Nam. Các doanh nghiệp khác đăng ký thành lập sau phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật về tên của doanh nghiệp, tức là không được đặt trùng tên hoặc có thể gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy phép thành lập công ty trước đó.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp?
Hiện nay, có 2 loại Giấy phép kinh doanh đó là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy phép hộ kinh doanh cá thể.
Đối với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Do Sở KH-ĐT tỉnh/thành cấp sau khi tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của Hồ sơ
Đối với giấy phép hộ kinh doanh cá thể: Do Phòng tài chính – kế hoạch của quận/huyện cấp khi nhận được đơn xin cấp phép của hộ kinh doanh cá thể
Tuy nhiên, trong thời buổi hiện nay; các hộ kinh doanh cá thể, nhỏ lẻ nhu cầu cung ứng hàng hóa cho các doanh nghiệp, công ty ngày càng nhiều. Đòi hỏi phải xuất hóa đơn VAT nên dần dần họ có xu hướng thành lập doanh nghiệp và mô hình hộ kinh doanh cá thể dần ít đi và không còn phổ biến.
Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm 4 nội dung sau:
Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Lưu ý khi đặt tên công ty:
– Loại hình công ty
Như đã trình bày ở mục trên, loại hình công ty sẽ là Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Hoặc quý khách hàng cũng có thể sử dụng tên viết tắt của loại hình như: Công ty TNHH (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn), Công ty CP (đối với Công ty Cổ phần)…
– Tên riêng
Quý khách hàng có thể sử dụng tên của bản thân, chữ số, ký hiệu hoặc tên bất kỳ được ghép từ bảng chữ cái tiếng Việt để đặt tên công ty (miễn không trùng lặp).
Ví dụ: Đối với thủ tục thành lập Công ty TNHH Sỹ Phú
Tên công ty này đạt yêu cầu vì có đầy đủ cả loại hình công ty và tên riêng. Loại hình công ty ở đây là: Công ty TNHH. Còn tên riêng là: Sỹ Phú.
Tên công ty sẽ bị từ chối khi thành lập công ty nếu:
– Bị bị trùng lặp với những công ty đã đăng ký
– Dễ gây nhầm lẫn;
– Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên nhãn hiệu của bên thứ 3 đã được bảo hộ trước thời điểm thành lập doanh nghiệp;
– Có các yếu tố trái với thuần phong mỹ tục
– Sử dụng từ ngữ có tính chất bạo động, vi phạm văn hoá, lịch sử
– Sử dụng tên của lực lượng quân đội, vũ trang, công an, cơ quan nhà nước (trừ trường hợp được cho phép)
Tên công ty viết tắt và tên nước ngoài
Ngoài các yếu tố trên, khi thực hiện thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam, quý khách hàng còn được yêu cầu ghi tên công ty tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tuy nhiên nó không bắt buộc, nên quý khách hàng có thể thực hiện hoặc không. Trường hợp nếu quý khách hàng thực hiện cần lưu ý:
– Tên công ty bằng tiếng nước ngoài
Thông thường ở Việt Nam quý khách hàng sẽ điền bằng tiếng Anh. Tên công ty nước ngoài sẽ được dịch từ tên tiếng Việt. Khi dịch, tên riêng của công ty có thể để nguyên. Khi sử dụng tên nước ngoài, công ty cần phải in hoặc viết lên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu phát hành. Khổ chữ in sẽ nhỏ hơn tên tiếng Việt.
– Tên công ty viết tắt
Dựa trên tên chính bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài, quý khách hàng sẽ lựa chọn tên viết tắt cho doanh nghiệp mình.
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Trụ sở chính quý khách hàng khai trong thủ tục thành lập công ty phải có quyền sử dụng hợp pháp. Điều đó có nghĩa, quý khách hàng sẽ phải là chủ sở hữu địa điểm đăng ký trụ sở. Hoặc trường hợp trụ sở chính là địa điểm thuê, mượn… cần phải có hợp đồng theo đúng pháp luật.
Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số Thẻ căn cước công dân; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
Vốn điều lệ.
Thủ tục xin giấy phép thành lập công ty theo gói dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại huyện Thanh Trì
Để được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh; tổ chức, cá nhân cần thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh. Trước tiên, chủ sở hữu doanh nghiệp phải chuẩn bị cho mình những thông tin cơ bản liên quan đến công ty như: tên doanh nghiệp; loại hình doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; thông tin người đại diện pháp luật; chủ sở hữu công ty; địa chỉ trụ sở chính.
Tiếp theo, bạn cần điền đầy đủ thông tin đã chuẩn bị vào hồ sơ xin thành lập công ty. Các loại giấy tờ trong hồ sơ gồm. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu và các giấy tờ khác tùy thuộc vào loại hình đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ, đối với thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần có điều lệ công ty; danh sách thành viên công ty; một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải chuẩn bị Điều lệ công ty (trừ Doanh nghiệp tư nhân không cần nộp Điều lệ).
Sau đó, bạn nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các loại giấy tờ, thông tin chính xác đúng quy định của pháp luật thì hồ sơ được xem là hợp lệ.
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho bạn trong thời gian làm việc từ 1-3 ngày.
Ngoài việc nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh. Bạn cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp online thông qua Cổng thông tin về Đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Nộp hồ sơ online sẽ giúp bạn vừa tiết kiệm được thời gian; chi phí và có kết quả nhanh hơn. Tuy nhiên; để tránh mất thời gian và sai sót có thể xảy ra bạn nên tìm hiểu rõ các bước trong quy trình nộp hồ sơ online.
Như vậy, để xin giấy phép thành lập công ty theo gói dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại huyện Thanh Trì. Bạn phải tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật. Những thủ tục khá là đơn giản; cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý công việc của bạn nhanh chóng. Tuy nhiên cần lưu ý; những thành phần trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ do bạn điền.
Vì vậy bạn cần đảm bảo các thông tin phải chính xác. Tránh trường hợp mất thời gian để thay đổi. Để đảm bảo Giấy phép của bạn chính xác và nhận được kết quả nhanh chóng. Bạn có thể liên hệ dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh.
Trên đây là bài viết tư vấn về dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại huyện Thanh Trì của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.