Ở Việt Nam hiện nay có nhiều người muốn tiến hành thủ tục ly hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài nhưng không biết phải tiến hành, xử lý ra sao? Nếu bạn đang gặp phải trường hợp khó khăn như thế này thì bạn có thể tham khảo dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Bạc Liêu của chúng tôi qua luật sư chuyên về ly hôn có yếu tố nước ngoài giải quyết.
Vì sao nên sử dụng dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói tại Bạc Liêu?
Ly hôn là vụ việc có tính phức tạp cao, phụ thuộc vào hoàn cảnh của từng người nên khó để có được một tư vấn chung cho các vụ việc ly hôn, cụ thể:
– Khách hàng không biết trường hợp của mình sẽ giải quyết ly hôn theo hình thức nào.
– Khách hàng không nắm được nội dung quy định luật hôn nhân và gia đình, chưa từng tự thực hiện quy trình, trình tự các bước ly hôn như thế nào, không biết cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn của mình.
– Không muốn mất nhiều thời gian, không thể đi lại nhiều lần để tiến hành thủ tục ly hôn vì nhiều lý do, không biết các giấy tờ cần chuẩn bị khi ly hôn là gì, không thể thu thập căn cứ ly hôn hợp pháp để được Tòa án chấp thuận.
– Tranh chấp về các vấn đề quyền nuôi con, phân chia giá trị tài sản, nợ chung, nợ riêng của vợ chồng khi ly hôn;
– Cần Luật sư tham gia hỗ trợ để bảo vệ tối đa quyền lợi của mình khi ly hôn dù đã tham khảo qua các bài viết hướng dẫn, giới thiệu của chúng tôi.
– Muốn giải quyết nhanh để giảm tác động nhạy cảm trực tiếp hay gián tiếp đến con cái, quyết định hay bản án nhanh chóng được thi hành.
Vì vậy, việc Luật Trần và Liên Danh đồng hành cùng khách hàng thực hiện thủ tục ly hôn nhanh sẽ tiết kiệm được thời gian và hoàn thiện vụ việc một cách nhanh chóng, thuận lợi và hiệu quả nhất.
Những khó khăn thường gặp phải khi làm thủ tục ly hôn tại Bạc Liêu
Thực tế, các khách hàng thường gặp phải những khó khăn khi ly hôn như:
– Vợ/Chồng còn lại không đồng ý về việc ly hôn và không hợp tác trong mọi vấn đề, để khách hàng muốn làm gì thì làm;
– Vợ/chồng còn lại đồng ý ký vào đơn nhưng lúc nói đồng ý, lúc nói không;
– Khách hàng đánh mất và không còn các giấy tờ để hoàn thiện thủ tục ly hôn hoặc bên vợ/chồng còn lại không cung cấp như: Giấy đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh của con; Sổ hộ khẩu; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…
– Vợ/chồng đang chấp hành án trong trại giam;
– Vợ/chồng đã đi nước ngoài và không sẵn sàng ra các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước sở tại để hoàn thiện thủ tục;
– Khách hàng không liên hệ được với bên vợ/chồng còn lại và cũng không biết họ đang cư trú ở đâu …
Các khách hàng thường bế tắc không biết làm gì và làm như thế nào để hoàn thiện đầy đủ hồ sơ ly hôn. Việc thu thập và hoàn thiện hồ sơ, tài liệu trên thực tế thực hiện có thể gặp nhiều khó khăn. Nếu bạn cũng gặp những khó khăn như trên, hay liên hệ để chúng tôi tư vấn hỗ trợ.
Bên cạnh đó, nhiều khách hàng không hiểu được các quy định liên quan đến quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng cũng như các quy định liên quan đến tài sản chung của 2 vợ chồng và nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn…
Ly hôn có yếu tố nước ngoài khi vợ, chồng ở Việt Nam
- Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
- Ly hôn giữa người nước ngoài với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
- Thẩm quyền giải quyết ly hôn trong các trường hợp này là Tòa án cấp tỉnh Bạc Liêu.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài khi vợ chồng ở nước ngoài
- Các tình huống ly hôn có yếu tố nước ngoài khi đương sự ở nước ngoài là:
- Vợ chông là người nước ngoài không định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam;
- Vợ chồng là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam;
- Vợ chồng là người nước ngoài định cư, làm ăn, học tập, công tác tại Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam;
- Vợ chồng là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam.
Phương thức ly hôn với người nước ngoài
Tương tự như các vụ việc ly hôn khác, ly hôn với người nước ngoài có thể theo hai cách: Thuận tình ly hôn hoặc ly hôn đơn phương.
Thuận tình ly hôn
Căn cứ Điều 55 Luật hôn nhân gia đình:
Ly hôn thuận tình là hai bên tình nguyện ly hôn và thỏa thuận với nhau về tài sản, nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con và đảm bảo không có tranh chấp. Đối với ly hôn thuận tình với người nước ngoài được hiểu là khi hai bên vợ chồng (một bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài) có sự tự nguyện ly hôn khi nhận thấy không còn đạt được mục đích của cuộc hôn nhân và không có bất cứ một sự tranh chấp nào về tài sản, nuôi dưỡng chăm sóc con cái.
Ly hôn đơn phương
Căn cứ Điều 56 Luật hôn nhân gia đình:
Căn cứ để tiến hành thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương) là:
Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình; hoặc
Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
Ly hôn đơn phương với người nước ngoài là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài khi có căn cứ cho rằng vợ, chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.
Mỗi hình thức ly hôn đều có đơn ly hôn theo mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài do pháp luật quy định.
Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài tại Bạc Liêu uy tín
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài
Do có hai hình thức ly hôn với tính chất hoàn toàn khác nhau nên tùy từng hình thức, các cặp vợ, chồng sẽ sử dụng hai loại đơn ly hôn khác nhau để gửi đến Tòa.
– Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình: Sử dụng mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)
Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..
Họ tên người yêu cầu:
- Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
- Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:
– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….
– Về con chung:………………………………………………………………………………………….
– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………
– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….
- Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….
- Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..
- Thông tin khác:……………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
- Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
- Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
- Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
- Đăng ký kết hôn
- Một số giấy tờ khác có liên quan
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.
NGƯỜI YÊU CẦU
Vợ Chồng
– Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương: Sử dụng mẫu đơn khởi kiện ban hành kèm Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……….., ngày ….. tháng …. năm ………
ĐƠN KHỞI KIỆN
(v/v: Ly hôn)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..
Người khởi kiện:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người bị kiện:……………………………………………………………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):………………………………………………………………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:
1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ………………………………………………………………………..
- Về con chung: (3) ……………………………………………………………………………………
3 – Về tài sản : (4) ………………………………………………………………………………………
4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………………………………………………
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
- Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
- Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
- Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
- Đăng ký kết hôn
- Một số giấy tờ khác có liên quan
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………………
Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
NGƯỜI KHỞI KIỆN
Chú thích:
- Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
- Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
- Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
- Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
- Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
- Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án
Ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…
Ghi những nội dung gì trong đơn ly hôn?
Về cơ bản, khi hai vợ, chồng muốn ly hôn thì sẽ yêu cầu giải quyết các vấn đề sau đây:
– Chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ, chồng;
– Giải quyết quyền nuôi con và cấp dưỡng (nếu hai người có con chung);
– Phân chia tài sản chung vợ chồng (nếu hai người có tài sản chung hoặc tài sản chung với gia đình);
– Phân chia công nợ, nợ nần, nghĩa vụ tài sản… của vợ, chồng với người khác (nếu có).
Tuy nhiên, với hai hình thức đơn phương và thuận tình, yêu cầu cụ thể hai vợ, chồng gửi đến Tòa án sẽ khác nhau. Cụ thể:
– Thuận tình ly hôn: Vợ, chồng yêu cầu Tòa án công nhận những thỏa thuận nêu trên của hai vợ, chồng về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản và công nợ. Đồng nghĩa, những vấn đề cần giải quyết, hai vợ, chồng đã thỏa thuận được với nhau và chỉ yêu cầu Tòa án công nhận điều đó thông qua một quyết định có hiệu lực pháp luật.
– Đơn phương ly hôn: Khi hai vợ, chồng không thỏa thuận được, không có sự thống nhất về các vấn đề nêu trên thì Tòa án sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố để giải quyết có chấp nhận cho hai vợ, chồng ly hôn hay không.
Nộp kèm đơn ly hôn là những giấy tờ gì?
Bởi những yêu cầu trong đơn ly hôn được nêu ở trên nên khi nộp đơn ly hôn, hai vợ chồng cần phải nộp kèm theo đơn ly hôn những giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn thì có thể xin cấp bản sao hoặc đăng ký lại.
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có, vợ/chồng thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ; hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…
Đơn ly hôn viết tay có được Tòa án chấp nhận không?
Hiện nay, theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự cũng như Luật Hôn nhân và Gia đình, khi hai vợ chồng quyết định ly hôn thì tùy theo hình thức ly hôn đơn phương hay thuận tình mà chọn mẫu khác nhau.
Mặc dù các mẫu đơn ly hôn hiện đang được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân tối cao ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, pháp luật không bắt buộc phải thực hiện theo các mẫu này.
Điều đó đồng nghĩa, dù thuận tình hay đơn phương thì đơn ly hôn viết tay vẫn sẽ được Tòa án chấp nhận nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về hình thức gồm các nội dung:
– Ngày, tháng, năm làm đơn.
– Tên Tòa án nhận đơn.
– Họ tên, nơi cư trú, số CMND (hộ chiếu) của vợ, chồng.
– Nội dung xin ly hôn gồm: Về con chung; Về tài sản chung;
– Họ tên và chữ ký của người viết đơn…
Trên đây là tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về vấn đề Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài mới nhất. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.