Có thể nói tờ khai thuế GTGT chính là báo cáo thuế gtgt mà mọi doanh nghiệp đều phải hoàn thành để nộp lên cơ quan thuế theo tháng hoặc theo quý.
Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ hướng dẫn bạn cách lập tờ khai thuế GTGT và nộp tờ khai này lên cơ quan thuế online một cách chi tiết nhất.
Thuế GTGT là gì?
Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
(Định nghĩa về Thuế GTGT được quy định tại Điều 2 Luật số 13/2008/QH12)
Thuế GTGT còn được gọi với một cái tên khác là thuế VAT (Value-Added Tax). Hiểu một cách đơn giản, đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.
Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng
Để kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng đúng, chúng ta cần biết rõ đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Căn cứ và luật thuế giá trị gia tăng và thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại luật thuế giá trị gia tăng 2008; Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung luật thuế giá trị gia tăng 2008; Luật số: 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng và Luật số 31/2013/QH13, thì đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khá rộng, có thể liệt kê một số như sau:
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).”
Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Chuyển quyền sử dụng đất
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
đ) Bán nợ;
e) Kinh doanh ngoại tệ;
g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;
h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.”
Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.”
Trong khuôn khổ bài viết về tìm hiểu, khái niệm thuế giá trị gia tăng, chúng tôi không thể liệt kê được hết các đối tượng không chịu thuế.
Báo cáo thuế GTGT gồm những gì?
Trước tiên, khi tiến hành lập báo cáo thuế GTGT, các doanh nghiệp sẽ cần phải chuẩn bị và xác định rõ các điều sau:
– Tờ khai thuế. Việc sử dụng loại tờ khai nào sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào phương pháp khai thuế mà doanh nghiệp áp dụng: Phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp. Cụ thể:
Nếu doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp khấu trừ thì sẽ sử dụng Tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 01/GTGT.
Nếu doanh nghiệp sử dụng khai thuế theo phương pháp trực tiếp thì sẽ sử dụng tờ khai thuế giá trị gia tăng Mẫu số 04/GTGT.
– Hình thức khai thuế doanh nghiệp sẽ sử dụng: Khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý.
Hình thức kê khai thuế GTGT theo quý hiện sẽ được áp dụng với những trường hợp sau:
– Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, dưới một năm.
– Các doanh nghiệp có mức doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ.
Còn hình thức kê khai thuế GTGT theo tháng sẽ được áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động khoảng một năm trở lên, có tổng doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
Đối với việc lựa chọn phương pháp kê khai thuế GTGT:
– Các doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ trở lên bắt buộc phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ nếu muốn vẫn có thể đăng ký để được kê khai theo phương pháp này.
– Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ sẽ kê khai theo phương pháp trực tiếp, trừ những doanh nghiệp đăng ký tự nguyên theo phương pháp khấu trừ.
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT trên HTKK
Hiện nay, đa số các doanh nghiệp đều đang sử dụng hình thức báo cáo thuế GTGT theo tháng. Dưới đấy là cách kê khai thuế GTGT theo tháng trên phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK).
Bước 1: Truy cập phần mềm HTKK
Để có thể tiến hành lập tờ khai thuế GTGT trên HTKK, bước đầu tiên bạn cần mở phần mềm lên và đăng nhập bằng tài khoản của doanh nghiệp mình.
Với những trường hợp chưa có phần mềm HTKK, bạn cần tải về máy rồi đăng ký để kích hoạt tài khoản và sử dụng.
Bước 2: Chọn chức năng “Thuế Giá Trị Gia Tăng”
Trên giao diện trang chủ của phần mềm HTKK, bạn nhấn chọn chức năng “Thuế Giá Trị Gia Tăng”, chọn tiếp “Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT).
Bước 3: Chọn kỳ tính thuế
Ngay khi giao diện “Chọn kỳ tính thuế” hiển thị, bạn cần hoàn tất những thông tin được yêu cầu:
– Nhấn tích chọn “Tờ khai tháng”.
– Điền thông tin kỳ khai thuế. Ví dị bạn khai thuế tháng 07/2019 thì sẽ điền mục “Tháng” là 07; mục “Năm” là 2019.
– Chọn “Danh mục ngành nghề” phù hợp với doanh nghiệp của bạn.
– Chọn “Phụ lục kê khai” nếu doanh nghiệp bạn có khai thêm các phụ lục đi kèm. Trường hợp không khai thêm thì bạn bỏ qua mục này.
– Cuối cùng, bạn nhấn ô “Đồng ý” để chuyển sang bước 4.
Bước 4: Kê Khai thuế trên “Tờ khai thuế GTGT”
Khi hệ thống HTKK hiển thị “TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT), bạn cần nhập chính xác các số liệu vào các chỉ tiêu trên tờ khai:
– Chỉ tiêu 21: Bạn nhấn dấu tích nếu trong kỳ khai thuế không phát sinh hóa đơn đầu ra/vào.
– Chỉ tiêu 22: Bạn lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang. Chỉ tiêu này tương ứng với số thuế đã ghi trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ trước tại chỉ tiêu 43.
– Chỉ tiêu 23: Là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai nhưng chưa có thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 24: Là tổng số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đã mua vào (kể cả được khấu trừ hay không được khấu trừ).
– Chỉ tiêu 25: Là tổng số tiền thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ đã mua vào được khấu trừ.
– Chỉ tiêu 26: Là tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 27, 28, 34, 35, 36, 39, 40, 41, 42, 43: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
– Chỉ tiêu 29: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất là 0%
– Chỉ tiêu 30 và 31: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất là 5% và tiền thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 32 và 33: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% và tiền thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 32a: Là tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai và tiền nộp thuế GTGT.
– Chỉ tiêu 37 và 38: Bạn chỉ thực hiện khi kê khai bổ sung, điều chỉnh kỳ trước hoặc được cơ quan thuế yêu cầu. Theo đó chỉ tiêu 37 là điều chỉnh giảm và chỉ tiêu 38 là điều chỉnh tăng.
Tới đây, sau khi đã điền xong hết các chỉ tiêu thì bạn đã kê khai xong và cần kết xuất XML qua mạng để hoàn tất quy trình khai thuế GTGT cho doanh nghiệp của mình.
Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế nhanh chóng
Sau khi đã hoàn thành tờ khai thuế GTGT, bạn cần nộp báo cáo thuế GTGT lên cơ quan thuế. Cách nộp đơn giản, nhanh chóng nhất hiện nay mà các doanh nghiệp đều sử dụng đó chính là nộp qua trang thuedientu.gdt.gov.vn:
– Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống cổng thông tin của Tổng cục Thuế tại website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/.
– Bước 2: Bạn tải tờ khai XML đã kết xuất lên hệ thống.
– Bước 3: Bạn nhấn ký điện tử.
– Bước 4: Bạn nhấn lệnh nộp tờ khai để gửi tờ khai thuế GTGT lên cơ quan thuế.
– Bước 5: Bạn chọn chức năng “Tra cứu” để kiểm tra xem báo cáo này đã chắc chắn được gửi đi hay chưa.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về báo cáo thuế gtgt Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.