Khi yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự hoặc khởi kiện vụ án hình sự, đương sự phải nộp án phí, lệ phí theo quy định. Ngoài ra mức án phí, lệ phí về hình sự và hành chính là bao nhiêu? Bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh xin giới thiệu đến quý khách án phí lệ phí toà án như sau:
1. Án phí hình sự theo quy định pháp luật
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về các loại án phí bao gồm: án phí hình sự, án phí dân sự, án phí hành chính. Án phí dân sự gồm án phí giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân, kinh doanh, thương mại, lao động. Trong đó, án phí hình sự sơ thẩm và phúc thẩm bằng nhau; án phí hành chính sơ thẩm và phúc thẩm bằng nhau; án phí dân sự gồm án phí cho các vụ việc có giá ngạch và các vụ việc không có giá ngạch. Mức án phí cụ thể như sau:
– Án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng;
– Án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng.
2. Án phí dân sự theo quy định pháp luật
2.1. Án phí dân sự sơ thẩm:
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng
– Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch: 3.000.000 đồng
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
– Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch
+ Từ 60.000.000 đồng trở xuống: 3.000.000 đồng
+ Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% của giá trị tranh chấp
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
– Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
+Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
+Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng
2.2. Án phí dân sự phúc thẩm
– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng
– Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng
3. Án phí hành chính
– Án phí hành chính sơ thẩm: 300.000 đồng;
– Án phí hành chính phúc thẩm: 300.000 đồng
Về lệ phí Tòa án áp dụng cho các trường hợp đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các yêu cầu khác. Mức lệ phí được quy định cụ thể trong Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
4. Lệ phí giải quyết việc dân sự
– Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động: 300.000 đồng;
– Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động: 300.000 đồng
5. Lệ phí Tòa án khác
– Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài:
+ Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 3.000.000 đồng
+ Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài: 300.000 đồng
– Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định về pháp luật về Trọng tài thương mại:
+ Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên: 300.000 đồng
+ Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc: 500.000 đồng
+ Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấptạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng: 800.000 đồng
+ Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài: 500.000 đồng
– Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: 1.500.000 đồng
– Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công: 1.500.000 đồng
– Lệ phí bắt giữ tàu biển: 8.000.000 đồng
– Lệ phí bắt giữ tàu bay: 8.000.000 đồng
– Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng
– Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài: 200.000 đồng
– Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án: 1.500 đồng/trang A4
6. Một số bất cập trong thực tiễn về án phí dân sự
– Vướng mắc về tính án phí trong trường hợp đương sự chỉ thỏa thuận được một số yêu cầu của vụ án
Trên đây là tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về án phí lệ phí tòa án. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.