Đối với công ty vốn Việt Nam có nhu cầu thay đổi trụ sở công ty khác quận, công ty cần thực hiện các thủ tục tại cơ quan thuế và cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
Vậy doanh nghiệp phải làm những thủ tục gì đối với cơ quan thuế và Sở kế hoạch đầ tư, hồ sơ cụ thể gồm những gì? theo quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2020. Sau đây là tư vấn của Luật Trần và Liên Danh.
Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp 2020;
Nghị định số 01/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp;
Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế;
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế gửi cho người nộp thuế;
Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC Hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống thông tin thuế.
Trụ sở doanh nghiệp là gì?
Trụ sở doanh nghiệp là nơi đặt cơ quan điều hành của doanh nghiệp.
Trụ sở của doanh nghiệp không nhất thiết là nơi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi có hộ khẩu thường trú của chủ doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể có nhiều cơ sở kinh doanh ở những nơi khác nhau nhưng trụ sở giao dịch chỉ có một.
Để tránh nhầm lẫn, người ta thường gọi là trụ sở chính của doanh nghiệp. Trụ sở giao dịch mang tính pháp lí nhiều hơn là tính không gian.
Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp phải được đăng kí chính thức với cơ quan đăng kí kinh doanh. Nếu có nhu cầu thay đổi địa chỉ trụ sở, doanh nghiệp phải đăng kí với cơ quan đăng kí kinh doanh trước khi thực hiện việc thay đổi.
Quy định về địa chỉ trụ sở của công ty
– Có địa chỉ xác định gồm số nhà, tên đường, phường (xã), quận (huyện), thành phố trực thuộc trung ương. Số nhà không đang tranh chấp chủ quyền
– Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Cơ quan nhà nước liên hệ với doanh nghiệp bằng đường công văn luôn gửi trực tiếp về địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp cần đảm bảo địa chỉ đăng ký rõ ràng để không bị thất lạc công văn gây ảnh hưởng đến việc liên lạc với cơ quan nhà nước.
Quyền của doanh nghiệp
- Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
- Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
- Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật;
Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện thủ tục chốt thuế chuyển quận tại cơ quan thuế
Theo Nghị định số 01/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2020: “Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế”.
Theo đó doanh nghiệp cần phải thực hiện các bước như sau:
Các bước thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ chốt thuế tại cơ quan quản lý thuế hiện tại;
Bước 2: Nhận kết quả Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm.
Hồ sơ chốt thuế chuyển trụ sở khác quận
Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Công ty nộp kèm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tới cơ quan quản lý thuế thông qua chữ ký số.
Trường hợp công ty không có nhu cầu sử dụng hóa đơn cũ, công ty nộp hồ sơ hủy hóa đơn đang sử dụng tới cơ quan quản lý thuế thông qua chữ ký số.
Trường hợp công ty có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải làm báo cáo hoặc hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Thời gian thực hiện thủ tục:
Trong thời hạn chậm nhất không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế (đối với hồ sơ thuộc diện không phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh khác quận tại Phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh khác quận tại Phòng đăng ký kinh doanh
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệpchuyển trụ sở công ty (mẫu Thông báo Theo Phụ lục II.1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHDT;
Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở công ty;
Giấy ủy quyền cho Luật Trần và Liên Danh thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanhhoặc giấy giới thiệu;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ
Thời gian hoàn thành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và gửi Thông báo về cơ quan thuế quản lý đến doanh nghiệp.
Thực hiện thủ tục sau khi thay đổi sang quận mới
Thay đổi con dấu công ty
Trường hợp con dấu pháp nhân của công ty còn thông tin địa chỉ quận cũ thì cần thực hiện thủ tục khắc lại con dấu.
Thời hạn 01 – 03 ngày làm việc
Lưu ý: Đối với con dấu khắc mới theo quy định pháp luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp không nên khắc quận của trụ sở công ty lên con dấu để tránh sau này có sự thay đổi lại phải thực hiện thủ tục thay đổi con dấu pháp nhân công ty.
Thủ tục treo biển tại trụ sở mới
Công ty cần làm lại biển công ty với địa chỉ mới và treo biển tại trụ sở mới.
Thủ tục thông báo với cơ quan thuế về các vấn đề liên quan đến sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng
Trường hợp công ty sử dụng hóa đơn giấy và vẫn tiếp tục sử dụng, Công ty khắc dấu địa chỉ, đóng lên địa chỉ trên hóa đơn và Thông báo thay đổi thông tin hóa đơn đã phát hành tới cơ quan quản lý thuế mới chuyển đến.
Trường hợp công ty sử dụng hóa đơn điện tử công ty thực hiện Thông báo thay đổi thông tin hóa đơn đã phát hành tới cơ quan quản lý thuế mới chuyển đến.
Trường hợp công ty đã hủy hóa đơn tại cơ quan thuế cũ (nơi chuyển đi) công ty thực hiện thông báo phát hành hóa đơn mới để sử dụng.
Thay đổi thông tin chứng từ thuế TNCN
Công ty phát hành chứng từ thuế TNCN tại cơ quan quản lý thuế mới nơi chuyển đến đúng với số biên lai trong Bảng biên lai chưa sử dụng (trường hợp báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế TNCN) hoặc phát hành mới (trường hợp đã hủy chứng từ thuế TNCN).
Thay đổi Giấy phép kinh doanh (nếu có)
Đối với các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh như Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Giấy phép đào tạo, Giấy phép cơ sở lưu trú, Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm… cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh sang thông tin quận mới theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý đặc biệt khi thay đổi trụ sở khác quận
Kể từ ngày doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới không được tiếp tục xuất hóa đơn theo địa chỉ cũ, sau khi hoàn tất thủ tục thông báo với cơ quan thuế thì xuất hóa đơn theo địa chỉ trụ sở mới.
Trong lúc nộp hồ sơ chốt thuế, cơ quan thuế cũ chuyển đi sẽ tra soát lại tình hình đóng thuế, tình hình nộp báo cáo của công ty, nếu còn thiếu hoặc sai sót, cơ quan thuế quận cũ sẽ yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện.
Đối với doanh nghiệp đã sử dụng hóa đơn điện tử, khi thay đổi đăng ký kinh doanh khác quận doanh nghiệp thông báo với cơ quan thuế thực hiện thay đổi thông tin địa chỉ và đồng thời trao đổi với bên nhà cung cấp hóa đơn điện tử có sửa đổi, cập nhật trên hệ thống được không.
Trường hợp cả cơ quan thuế và nhà cung cấp hóa đơn điện tử đều có thể cập nhật thông tin mới trên hệ thống thì doanh nghiệp chỉ cần làm mẫu thay đổi thông tin hóa đơn nộp qua mạng và bên phần mềm chỉnh sửa lại hóa đơn mẫu theo địa chỉ mới là được.
Tuy nhiên, hiện nay nhiều nhà cung cấp hóa đơn điện tử họ không sửa được hệ thống thì trường hợp này doanh nghiệp buộc phải hủy toàn bộ hóa đơn cũ có thông tin địa chỉ cũ và làm thủ tục phát hành hóa đơn mới theo thông tin địa chỉ quận mới.
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục chuyển trụ sở khác quận
Thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận phải làm thủ tục tại cơ quan thuế trước hay cơ quan đăng ký kinh doanh trước?
Theo Nghị định số 01/2020/NĐ-CP, khi thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận, doanh nghiệp phải làm thủ tục chốt thuế chuyển quận tại cơ quan quản lý thuế trước.
Chuyển địa chỉ trụ sở khác quận có phải làm quyết toán thuế không?
Công ty khi thay đổi địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan quản lý thuế không phải làm thủ tục quyết toán thuế. Công ty làm thủ tục chốt thuế: Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm tới cơ quan thuế nơi chuyển đi để chốt tình hình kê khai và nộp thuế đến thời điểm chuyển đi.
Thay đổi trụ sở khác quận xong công ty có phải đăng ký thuế với chi cục thuế mới nơi chuyển đến?
Sau khi thay đổi trụ sở và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới công ty không cần làm thủ tục đăng ký thuế tại cơ quan thuế mới. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp tự thực hiện đẩy thông tin sang cơ quan thuế mới.
Thay đổi trụ sở có phải hủy hóa đơn giá trị gia tăng đang sử dụng không?
Khi thay đổi địa chỉ trụ sở, Công ty có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ đã phát hành, tuy nhiên trước khi sử dụng phải làm thủ tục Thông báo thay đổi hóa đơn đã phát hành với cơ quan thuế mới nơi chuyển đến.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về giấy chứng nhận đăng mã số thuế và quy định về thủ tục thay đổi trụ sở công ty khác quận. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.