Văn phòng công chứng là một khái niệm không còn quá xa lạ với mọi người dân, nhất là với những người dân sinh sống tại những thành phố, quận huyện phát triển của cả nước, nơi nhu cầu về cung cấp dịch vụ công là rất lớn.
Quận 4 là một quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí tại trung tâm thành phố nên đây là nơi tập trung nhiều công ty về dịch vụ công, bao gồm có công ty cung cấp dịch vụ công chứng. Trong đó văn phòng công chứng bến nghé là văn phòng công chứng được nhiều người biết đến với cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc những nội dung kiến thức liên quan đến văn phòng công chứng nói chung và giới thiệu đến bạn đọc Văn phòng Công chứng ở Bến Nghé.
Văn phòng công chứng là gì?
Văn phòng công chứng là một tổ chức được thành lập dưới loại hình là công ty hợp danh, thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về công chứng và theo các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Văn phòng công chứng là một khái niệm không còn quá xa lạ với mọi người dân, nhất là với những người dân sinh sống tại những thành phố, quận huyện phát triển của cả nước, nơi nhu cầu về cung cấp dịch vụ công là rất lớn.
Văn phòng công chứng tuy được thành lập dưới dạng một công ty, nhưng thực hiện công việc là thay mặt cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, cung cấp dịch vụ công chứng các loại giấy tờ, hợp đồng, văn bản giao dịch cho người dân.
Chính vì vậy, tất cả những văn bản, giấy tờ, hợp đồng được công chứng tại Văn phòng công chứng đều có giá trị ngang với việc công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngoài ra, Luật Công chứng 2014 cũng có định nghĩa về Văn phòng công chứng như sau: Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quyền và nghĩa vụ của văn phòng công chứng nhà nước
Văn phòng công chứng nhà nước là một tổ chức thực hiện hoạt động công chứng và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động của văn phòng công chứng. Tại Điều 32, Luật Công chứng 2014 quy định về quyền của tổ chức hành nghề công chứng nói chung và Văn phòng công chứng nhà nước nói riêng như sau:
Điều 32. Quyền của tổ chức hành nghề công chứng
1. Ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật này và các nhân viên làm việc cho tổ chức mình.
2. Thu phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác.
3. Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân.
4. Được khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng quy định tại Điều 62 của Luật này.
5. Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Về nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được Điều 33, Luật Công chứng 2014 quy định như sau:
Điều 33. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng
1. Quản lý công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình trong việc tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
2. Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê.
3. Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước.
4. Niêm yết lịch làm việc, thủ tục công chứng, nội quy tiếp người yêu cầu công chứng, phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác tại trụ sở của tổ chức mình.
5. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình theo quy định tại Điều 37 của Luật này và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
6. Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi và quản lý người tập sự hành nghề công chứng trong quá trình tập sự tại tổ chức mình.
7. Tạo điều kiện cho công chứng viên của tổ chức mình tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm.
8. Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã công chứng.
Địa chỉ văn phòng công chứng bến nghé
Văn phòng công chứng Bến Nghé là một văn phòng công chứng được rất nhiều người biết đến bởi tính chuyên nghiệp trong khi làm việc và trình độ của các chuyên viên rất tốt.
Văn phòng Công chứng Bến Nghé có địa chỉ tại số 31 Lê Thạnh, Phường 12, Quận 4, TP.HCM
Nằm giữa trung tâm thành phố, là nơi nhu cầu về cung ứng dịch vụ công khá cao, giao thông đi lại thuận tiện. Đây cũng là một điểm về mặt địa lý của văn phòng công chứng bến nghé để thu hút khách hàng.
Trên đây là những thông tin về văn phòng công chứng cần phải nắm được để có thể thực hiện các thủ tục có liên quan khi cần thiết.
Giá công chứng hợp đồng, giao dịch
Giá công chứng hợp đồng, giao dịch gồm phí công chứng và thù lao công chứng tại văn phòng công chứng bến nghé. Trong đó:
– Phí công chứng: Là khoản tiền mà người yêu cầu công chứng phải trả cho Văn phòng công chứng gồm: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch; phí lưu giữ di chúc…
– Thù lao công chứng: Là khoản phí khác liên quan đến soạn thảo hợp đồng, đánh máy, sao chụp, dịch, công chứng ngoài trụ sở…
Cụ thể, căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, có thể liệt kê một số loại phí công chứng gồm:
* Phí công chứng tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quy
– Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản…
Tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:
STT |
Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 đồng |
2 |
Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng |
100.000 đồng |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt quá 1 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị vượt quá 3 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị vượt quá 5 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
* Phí công chứng không tính theo giá trị tài sản hoặc giao dịch, hợp đồng
STT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40.000 |
2 |
Hợp đồng bảo lãnh |
100.000 |
3 |
Hợp đồng ủy quyền |
50.000 |
4 |
Giấy ủy quyền |
20.000 |
5 |
Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch không tăng giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch |
40.000 |
6 |
Hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
25.000 |
7 |
Di chúc |
50.000 |
8 |
Văn bản từ chối nhận di sản |
20.000 |
9 |
Hợp đồng, giao dịch khác |
40.000 |
Giá chứng thực giấy tờ, tài liệu
Theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC, phí chứng thực được quy định cụ thể như sau:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Bản sao từ bản chính |
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. |
2 |
Phí chứng thực chữ ký |
10.000 đồng/trường hợp. |
văn phòng công chứng bến nghé khác gì Phòng công chứng?
Tiêu chí |
Phòng công chứng |
Văn phòng công chứng |
Địa vị pháp lý |
Phòng công chứng do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp (Điều 19 Luật Công chứng 2014) |
Văn phòng công chứng là tổ chức dịch vụ công dưới hình thức công ty hợp danh (Điều 22 Luật Công chứng) |
Thành lập |
Chỉ được thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng |
Được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và Luật Doanh nghiệp đối với loại hình công ty hợp danh |
Chủ thể thành lập |
UBND cấp tỉnh quyết định thành lập |
Có 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập |
Người đại diện theo pháp luật |
– Là công chứng viên – Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. |
– Là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng – Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên |
Công chứng viên |
Là viên chức hưởng chế độ lương theo đơn vị sự nghiệp công lập |
– Công chứng viên hợp danh hoặc; – Công chứng viên làm việc theo hợp đồng lao động |
văn phòng công chứng bến nghé có làm việc ngoài giờ không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Công chứng, Văn phòng công chứng thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính Nhà nước.
Hiện nay, không có một quy định chung nào về giờ làm việc của các cơ quan Nhà nước. Mỗi cơ quan, địa phương sẽ áp dụng khung giờ khác nhau, tùy theo tính chất công việc và địa bàn hoạt động.
Thông thường, hiện nay, các cơ quan Nhà nước cũng như các Văn phòng công chứng đều có giờ làm việc như sau:
– Làm các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật nghỉ.
– Giờ làm buổi sáng: Từ 8 giờ – 12 giờ.
– Giờ làm buổi chiều: Từ 13 giờ – 17 giờ.
Tuy nhiên, một số cơ quan tại TP. Hà Nội và TP. HCM làm việc cả sáng thứ Bảy.
Đặc biệt, theo khoản 3 Điều 32 Luật Công chứng, Văn phòng công chứng có quyền:
Cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính Nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân.
Do đó, thông thường Văn phòng công chứng sẽ làm việc theo giờ hành chính của cơ quan Nhà nước nhưng nếu theo yêu cầu của người dân thì có thể làm việc thứ Bảy và Chủ nhật hoặc ngoài giờ hành chính.
Các trường hợp phải công chứng tại văn phòng công chứng bến nghé
Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có điều luật nào quy định về các trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên mỗi giao dịch khác nhau sẽ có quy định cụ thể về việc công chứng.
Ví dụ theo quy định tại Điều 122 của Luật nhà ở và Điều 430 của Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng mua bán nhà ở phải thực hiện công chứng theo quy định.
– Đối với các hợp đồng tặng cho tài sản là nhà ở, bất động sản trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì phải thực hiện công chứng theo quy định theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015.
– Các hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo quy định Luật Đất đai.
– Ngoài ra di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được công chứng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.
– Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định tại Khoản 5 Điều 647 của Bộ Luật Dân sự 2015.
– Văn bản về lựa chọn người giám hộ bắt buộc phải công chứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015.
Ngoài những trường hợp bắt buộc phải công chứng được quy định cụ thể trong một số Luật chuyên ngành cụ thể thì tùy theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức cũng có thể thực hiện công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch khác.
Trên đây là bài viết thông tin về văn phòng công chứng bến nghé của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.