Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú… Bài viết sau của Luật Trần và Liên Danh cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về Mẫu và cách ghi tờ khai này (CT01).
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) là gì?
Tại Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định về biểu mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng để khai báo khi có sự thay đổi, điều chỉnh về thông tin nhân hộ khẩu, cư trú trong các trường hợp:
Đăng ký thường trú (nhập khẩu), xóa đăng ký thường trú (xóa khẩu).
Tách hộ (tách khẩu).
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú (chuyển nơi cư trú, thay đổi về thông tin cá nhân, đổi chủ hộ…).
Đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú.
Xác nhận thông tin về cư trú (xác nhận về nơi đã đăng ký thường trú, nơi tạm trú, xác nhận về tiền án, tiền sự…).
Những trường hợp áp dụng quy định về thay đổi thông tin cư trú
Các trường hợp áp dụng cho biểu mẫu về thay đổi thông tin cư trú được quy định cụ thể tại khoản 2,3,4,5,6 điều 20 và khoản 1 điều 25 Luật cư trú 2020 bao gồm:
Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ…
Đồng thời tại khoản 1, 2 và điểm b khoản 3 Điều 26 Luật Cư trú 2020, việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
– Thay đổi chủ hộ;
– Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.
Như vậy, trong các trường hợp được đề cập trên thì công dân tiến hành thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cư trú của mình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về dân cư và cư trú.
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) là biểu mẫu được công dân trực tiếp sử dụng nhiều nhất khi đến cơ quan công an để thực hiện các thủ tục về cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020 như đăng ký thường trú, tạm trú… Mẫu CT01 in trên khổ giấy A4 (210 mm x 297), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.
Mời các bạn tham khảo và tải về mẫu mới nhất dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu CT01 ban hành theo |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1): …………………..
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: … / …..…. / ….. 3. Giới tính: ……
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
Số điện thoại liên hệ: ………… 6. Email: ………….
Nơi thường trú: ……………………………………………
Nơi tạm trú: …………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………..
Nghề nghiệp, nơi làm việc: ………………………….
Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: ………….. 12. Quan hệ với chủ hộ: ……
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
Nội dung đề nghị(2): ………………………………
…………………………………………………………………
Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
Quan hệ với người có thay đổi |
Quan hệ với chủ hộ |
…, ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3) |
…, ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA |
…, ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC |
…, ngày…. tháng … năm … NGƯỜI KÊ KHAI |
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú.
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
Cách ghi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01)
Là một mẫu đơn tiêu chuẩn, mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) cũng như đa số các mẫu đơn khác, đều phải đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, kính gửi, thông tin người làm đơn, nội dung và chữ ký. Vì mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú liên quan đến cả gia đình nên việc xin chữ ký cũng cần nhiều và cẩn thận hơn các mẫu đơn. Người viết đơn cần xin chữ ký chuẩn xác để cơ quan có thẩm quyền có thể xét duyệt đơn.
* Người kê khai trực tiếp ghi, điền thông tin vào mẫu theo các mục như sau:
Mục “Kính gửi (1) “
Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận).
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Mục Tự kê khai
– Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh). Ví dụ: HOÀNG THÙY LINH
– Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 17/02/1991.
– Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.
– Mục “4. Số định danh cá nhân/CMND”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số).
– Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
– Mục “6. Email”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (nếu có). Ví dụ: tracuuphapluat@gmail.com
– Mục “7. Nơi thường trú”: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú). Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.
Ví dụ: xóm 6, thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 123/4, đường Duy Tân, phường Trần Phú, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
– Mục “8. Nơi tạm trú”: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
– Mục “9. Nơi ở hiện tại”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể khác với nơi thường trú. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.
– Mục “10. Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc.
Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế Tp HCM; bác sĩ khoa ngoại Bệnh viện K hoặc chưa có việc làm.
– Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ” và Mục “12. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trútheo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trútheo diện được chủ hộ đồng ý cho nhậpkhẩu hoặc cho tạm trú:
+ Mục “11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú
+ Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…
c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục “13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ”: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.
– Mục “14. Nội dung đề nghị (2)“: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh…
– Mục “15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú. Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu hay chồng và các con cùng tách hộ. Trong mục này cần lưu ý:
+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1
+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.
III. Mục ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối trang:
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)” và mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP (3) “: Ở 2 mục này, chủ hộ và chủ nhà phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.
Ví dụ:“Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ A” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ X”…
– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)“: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).
Ví dụ: Đồng ý cho 2 con tôi là Nguyễn Văn C và Nguyễn Hoàng T được đăng ký thường trú theo mẹ.
– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức
Câu hỏi thường gặp
Mẫu CT01 là gì?
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 56/2022/TT-BCA của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú.
Các loại giấy tờ cần thay đổi khi thay đổi thường trú?
Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp; bản sao giấy CMND và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân.
Nộp hồ sơ xác định lại giới tính ở đâu?
Người yêu cầu xác định lại giới tính đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện nhận mẫu tờ khai thay đổi hộ tịch, được hướng dẫn điền thông tin và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Yêu cầu chung khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú, công dân cần lưu ý những điều sau đây:
– Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
– Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
– Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.
Các trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì:
– Người quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú trong thời gian bị hạn chế quyền tự do cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú trừ trường hợp có sự đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.
– Người đang sinh sống tại địa điểm, khu vực được cơ quan, người có thẩm quyền công bố đang bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh, ban bố tình trạng khẩn cấp trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời gian bắt đầu đến khi kết thúc thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.
– Người đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết các thủ tục về đăng ký cư trú tại những nơi mà người đó bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cho đến khi chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.
Trên đây là bài viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.