Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Thuế là một khoản thu bắt buộc vào ngân sách nhà nước, được pháp luật quy định rõ ràng với các tổ chức kinh tế và các thành viên trong xã hội. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh Hướng dẫn cụ thể cách tính thuế tncn áp dụng với nhiều đối tượng theo quy định mới nhất.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất

Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Đối với các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN

Nguồn thu nhập 

Thu nhập tính thuế

Thuế suất thuế TNCN

Thu nhập từ kinh doanh

Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

1% đối với kinh doanh hàng hóa2% đối với kinh doanh dịch vụ

5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh khác

Thu nhập từ tiền công, tiền lương

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế)

Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Các khoản miễn thuế, giảm trừ, các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú.

 20%

Thu nhập từ đầu tư vốn

Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân

 5%

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam

 0,1%

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

 Giá chuyển nhượng bất động sản

 2%

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng

5%

Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam

Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.

10%

Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú phát sinh thu nhập chịu thuế ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. 

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Xác định thu nhập chịu thuế

Nguồn thu nhập 

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu tính thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản chi phí hợp lý.

Trong đó: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Chi phí hợp lý là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ tiền công, tiền lương

Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Thu nhập từ đầu tư vốn

Tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.

Thu nhập từ bản quyền

Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. 

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của pháp luật thì tùy vào thu nhập tính thuế sẽ có biểu thuế áp dụng tương ứng, bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và Biểu thuế toàn phần.

tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Biểu thuế toàn phần

BIểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng.

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

20

0,1

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thời vụ

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân lao động thời vụ:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%

Thu nhập tính thuế không được trừ đi các thu nhập thuộc diện không chịu thuế. Như tiền ăn giữa ca; tiền tăng ca theo quy định…

Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của họ. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc cấp một chức từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Cách tính mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN

Căn cứ theo điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN quá thời hạn:

– Từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo;

– Từ 01 ngày đến 10 ngày: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng;

– Từ trên 10 ngày đến 20 ngày: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng;

– Từ trên 20 ngày đến 30 ngày: Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng;

– Từ trên 30 ngày đến 40 ngày: Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng;

– Từ trên 40 ngày đến 90 ngày hoặc quá 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Trên đây là mức phạt tiền được áp dụng đối với tổ chức, theo nguyên tắc mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân bằng ½ mức phạt đối với tổ chức. Trường hợp người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.

Lưu ý: Thời hạn quyết toán thuế TNCN chậm nhất là vào ngày 31/03 và quá thời hạn này người nộp thuế vẫn chưa thực hiện khai báo quyết toán thuế thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Với trường hợp những người nộp thừa (số tiền tạm khấu trừ lớn hơn số thuế phải nộp), cá nhân nếu không có nhu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ cho kỳ kê khai thuế tiếp theo thì không phải quyết toán. Ngược lại, nếu có nhu cầu thì không nhất thiết phải quyết toán trước 31/3 hằng năm, mà bất cứ lúc nào cá nhân cũng có thể đi quyết toán, quyết toán lúc nào được hoàn thuế lúc đó và không bị phạt do kê khai quyết toán muộn.

Vì vậy, đối với cá nhân nộp thừa, không nên đi quyết toán vào thời kỳ cao điểm để tránh ùn tắc, mất thời gian chờ đợi.

Cách tính mức phạt chậm nộp tiền thuế TNCN

Theo điểm a, điểm b khoản 2 Điều 34 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC, cách xác định tiền chậm nộp tiền thuế TNCN cụ thể như sau:

– Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 cho đến nay thì tiền chậm nộp được tính như sau:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

– Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính theo các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Trước ngày 01/01/2015 mức phạt chậm nộp tiền thuế được tính như sau:

+ Nếu số ngày chậm nộp nhỏ hơn 90 ngày thì số tiền phạt được xác định bằng:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp

+ Nếu số ngày chậm nộp lớn hơn 90 ngày thì số tiền phạt được xác định như sau:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,07% x Số ngày chậm nộp – 90 ngày

Trường hợp 2: Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 30/6/2016 thì số tiền phạt được xác định bằng:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp

+ Ngày nghỉ cũng được tính vào số ngày chậm nộp thuế

+ Cũng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 34 Thông tư trên, số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn nộp thuế ghi trong thông báo hoặc quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế…

Như vậy, cần lưu ý không chỉ ngày làm việc mà ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định cũng được tính vào số ngày chậm nộp thuế.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139