Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được đóng bởi cá nhân khi tham gia lao động, ký hợp đồng làm việc. Trong một vài trường hợp, phần thuế nộp cao hơn mức thuế cần phải nộp trong năm thì người lao động có thể yêu cầu hoàn phần thuế đóng dư. Vậy hoàn thuế tncn là gì? điều kiện hoàn thế thu nhập cá nhân được quy định ra sao, thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh để cùng giải đáp những thắc mắc trên nhé!

Hoàn thuế TNCN là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc người nộp thuế TNCN sẽ được hoàn lại một phần tiền từ số thuế đã nộp trong năm quyết toán từ Cơ quan thuế, nếu phù hợp với các điều kiện quy định do Pháp luật ban hành.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm những gì?

▪️ Văn bản yêu cầu hoàn thuế

▪️ Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế

Các cách thức nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN

Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:

▪️ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

▪️ Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;

▪️ Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân về thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN: thông thường cùng với thời hạn quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính).

Căn cứ theo Quy định tại điểm a, điểm b, Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:

– Đối với tổ chức trả thu nhập: thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch

– Trường hợp nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

– Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn phải quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2022

– Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày 30/4/2202.

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau:

▪️  Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế quản lý có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

▪️  Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan thuế có thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau:

▪️ Tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

▪️  Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp quá thời hạn quy định:

▪️  Nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

▪️  Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Phân loại hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước và diện kiểm tra trước hoàn thuế

Hồ sơ thuộc diện diện kiểm tra trước

Diện kiểm tra trước được quy định tại khoản 2 Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

Điều 44. Phân loại hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa

Hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Thông tư này thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

…”

Cụ thể, các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Thông tư 80/2021/TT-BTC bao gồm:

Điều 33. Phân loại hồ sơ hoàn thuế

b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân
thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp người nộp thuế có nhiều lần đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, nếu trong lần đề nghị hoàn thuế đầu tiên tính từ sau thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Điều 142 Luật Quản lý thuế, hoặc hành vi trốn thuế quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế. Trường hợp phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, người nộp thuế có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế, hành vi trốn thuế quy định tại Điều 142, Điều 143 Luật Quản lý thuế thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế theo đúng thời hạn 02 năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế.

c) Hồ sơ hoàn thuế khi giao và chuyển giao (đối với doanh nghiệp nhà nước), giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán đối với tổ chức, doanh nghiệp;

Trường hợp người nộp thuế theo quy định tại điểm này thuộc diện kiểm tra quyết toán thuế để chấm dứt hoạt động, đã xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì cơ quan thuế giải quyết hoàn trả trên cơ sở kết quả kiểm tra, không phân loại hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

…”

Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước

Diện kiểm tra trước được quy định tại khoản 2 Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

“Điều 44. Phân loại hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa

Hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa của các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thuộc diện hoàn thuế trước.”

⇒ Tức là những hồ sơ KHÔNG thuộc điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Thông tư 80/2021/TT-BTC thuộc diện hoàn thuế trước.

Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tư vấn của Kế toán thuế Luật Trần và Liên Danh: Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 75 Luật quản lý thuế năm 2019, cụ thể có hai trường hợp như sau: 

– Đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân thuộc diện hoàn thuế trước thì thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thế sẽ được xác định là chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế thì cơ quản quản lý thuế phải có trách nhiệm gửi những thông báo sau đây đến người nộp thuế:

Quyết định hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế; 

Nếu trường hợp người nộp thuế không đủ điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế sẽ gửi thông báo không hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế;

Trường hợp cơ quan thuế nhận thấy hồ sơ của người nộp thuế thuộc trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế thì cơ quan thuế phải làm thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế; 

– Đối với những trường hợp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân thuộc diện phải kiểm tra trước khi hoàn thuế thì chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ của người nộp thuế thì cơ quan thuế phải ra một trong các loại giấy tờ sau: 

Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế; 

Khi nhận thấy hồ sơ của người nộp thuế không đủ điều kiện để có thể hoàn thuế thì cơ quan thuế sẽ ra quyết định không hoàn thuế cho người nộp thuế. 

Những trường hợp hồ sơ của người nộp thuế thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm: 

Hồ sơ của người nộp thuế là hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan. Đối với trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng người nộp thuế lại không thuộc diện được hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định thì việc xác định lần đầu đề nghị hoàn thuế vẫn được xác định là lần kế tiếp làm thủ tục đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân; 

Người nộp thuế đã bị xử lý về hành vi trốn thuế thì trong vòng 2 năm kể từ thời điểm bị xử lý người nộp thuế làm hồ sơ đề nghị hoàn thuế sẽ thuộc diện phải kiểm tra trước khi hoàn thuế; 

Hồ sơ của các tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, các tổ chức thực hiện thủ tục bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp Nhà nước; 

Hồ sơ hoàn thuế đối với những mặt hàng là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải thực hiện việc kiểm tra trước khi hoàn thuế (Chính phủ quy định chi tiết về điều này);

Hồ sơ hoàn thuế đối với các hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật; 

Hồ sơ hoàn thuế được xác định thuộc trường hợp rủi ro về thuế cao theo sự phân loại quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế; 

Hồ sơ của người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, không bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng người nộp thuế không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp doanh nghiệp được cá nhân ủy quyền

Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân ủy quyền thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:

“a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).”

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp trực tiếp thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế TNCN như phía trên rồi nộp cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

Thời hạn làm thủ tục hoàn thuế TNCN: Cá nhân có số thuế nộp thừa, yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ thuế tiếp theo thì cá nhân có thể nộp hồ sơ hoàn thuế bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Nộp sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế (sau 30/3/2022) vẫn được và không bị phạt.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền thì nơi nộp hồ sơ chính là cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định

Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn thuế vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Nếu các bạn nộp trực tiếp thì các loại giấy tờ cần chuẩn bị như bên dưới rồi đi nộp ở cơ quan thuế. Bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN.

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN

Chứng từ khấu trừ, miễn thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)

Chứng minh nhân dân;

Bản chụp hợp đồng lao động (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc)

Hoặc sổ hộ khẩu/giấy tạm trú (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú).

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau:

“- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

– Cá nhân đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

– Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng”

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân. Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật của công ty luật uy tín Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139