Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa như hiện nay, các Nhà đầu tư không chỉ kinh doanh, đầu tư trong quốc gia mình, mà còn đầu tư tại nhiều quốc gia khác. Và những năm vừa qua, Việt Nam trở thành điểm đến thu hút rất nhiều Nhà đầu tư nước ngoài. Khi đầu tư vào Việt Nam, Nhà đầu tư thường hoạt động dưới hình thức một công ty. Vậy, Nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục gì để thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam? Luật Trần và Liên danh trân trọng gửi đến quý khách hàng bài viết thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại huyện Đan Phượng.
Ưu nhược điểm khi thành lập chi nhánh công ty
Ưu điểm của việc thành lập chi nhánh là chi nhánh được hoạt động kinh doanh như công ty mẹ, được quyền đăng ký con dấu riêng, thay công ty mẹ ký hợp đồng kinh tế. Chi nhánh cũng có thể kê khai nộp thuế riêng như một đơn vị độc lập nếu đăng ký là chi nhánh hạch toán độc lập. Việc hoạt động độc lập như vậy giúp thuận tiện cho khách hàng khi chỉ cần đến chi nhánh gần nhất để giao dịch thay vì phải đến trực tiếp trụ sở chính của công ty. Do nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp ngày càng gia tăng nên thành lập chi nhánh là nhu cầu tất yếu của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, công ty khi thành lập chi nhánh sẽ phát sinh thủ tục kê khai thuế độc lập cho chi nhánh. Đối với chi nhánh hạch toán độc lập, cuối năm chi nhánh cần lập báo cáo tài chính cho hoạt động của mình. Hiện nay, có hình thức địa điểm kinh doanh có thể phát sinh được hoạt động kinh doanh mà không cần thực hiện kê khai thuế hàng quý, hàng năm. Do đó, nếu công ty định thành lập chi nhánh hạch toán độc lập có thể lựa chọn việc thành lập địa điể kinh doanh để thay thế.
Lựa chọn loại hình hoạt động của chi nhánh
Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức hạch toán chi nhánh độc lập hoặc phụ thuộc. Điểm chung của hai loại hình là cả hai hình thức chi nhánh này đều không có pháp nhân. Cả hai đều có quyền phát sinh hoạt động kinh doanh, được xuất hóa đơn VAT độc lập với công ty. Thuế môn bài chi nhánh nào cũng phải đóng là 1.000.000đồng/năm. Hoạt động theo ủy quyền và phân công từ công ty. Tuy nhiên, mỗi hình thức có sự khác nhau cụ thể liên quan đến báo cáo thuế:
Thành lập chi nhánh công ty hạch toán độc lập
Về thuế: chủ động xác định chi phí tính thuế và thu nhập tính thuế.
Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không kể liên quan gì đến hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như các chi nhánh khác trong cùng công ty.
Hạch toán đầy đủ sổ sách, báo cáo tài chính,…
Phòng kế toán hay bộ phận kế toán ở chi nhánh hạch toán độc lập là một đơn vị kế toán theo Luật kế toán, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thành lập chi nhánh công ty hạch toán phụ thuộc
Chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để cuối năm hạch toán chung báo cáo tài chính.
Công ty kết hợp số liệu của các chi nhánh khác cùng công ty và hoạt động của công ty để hạch toán và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số liệu trong sổ sách là một phần của sổ sách của công ty.
Đơn vị kế toán của công ty bao gồm bộ phận kế toán các chi nhánh.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Luật đầu tư năm 2020 thì không có quy định cụ thể về định nghĩa thế nào là công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể được hiểu thông qua các định nghĩa sau.
Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư thì “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”
Trong khi đó “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.” (Khoản 22, Điều 3 Luật đầu tư).
“Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh” (Khoản 23, Điều 3 Luật đầu tư).
“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” (Khoản 19, Điều 3 Luật đầu tư),thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, do các nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thành lập hoặc tham gia góp vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Đặc điểm của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
– Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu
Thành viên, cổ đông, chủ sở hữu của công ty có vốn đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
– Về tỷ lệ vốn sở hữu
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế. Trừ các trường hợp sau đây:
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.
Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác.
– Về thủ tục thành lập và thay đổi nội dung hoạt động
Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020.
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà nội dung đó đồng thời là nội dung đăng ký đầu tư thì phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các bước thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại huyện Đan Phượng
Để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại huyện Đan Phượng
Như đã đề cập ở trên, để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Đối với Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Tùy thuộc vào những yếu tố như mục tiêu dự án, quy mô, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, nhu cầu sử dụng đất mà dự án đầu tư có thể thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
– Bản sao một trong các loại giấy tờ sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài đối với Nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập đối với Nhà đầu tư là tổ chức;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Đối với Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
Đối với Nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao một trong các loại giấy tờ như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài;
Đối với Nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm thực hiện dự án đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ ngày cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại huyện Đan Phượng
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư sẽ thành lập một công ty theo pháp luật Việt Nam, cụ thể như sau:
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của cổ đông sáng lập là tổ chức;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên cần chuẩn bị các giấy, gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của thành viên là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của thành viên là tổ chức,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị các giấy tờ, gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của chủ sở hữu là tổ chức;
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Bản sao Giấy phép đầu tư.
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính công ty. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Bước 3: Xin Giấy phép kinh doanh.
Trong một số trường hợp, sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài, Công ty phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh (hay còn gọi là Giấy phép con) để công ty đủ điều kiện hoạt động.
Các trường hợp phải xin cấp Giấy phép kinh doanh như sau:
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa;
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Để xin Giấy phép kinh doanh, Nhà đầu tư cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Bản giải trình có nội dung:
Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định;
Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP .
– Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
– Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại huyện Đan Phượng: Sở Công Thương nơi công ty có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 25 – 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở công thương nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty
Thủ tục thành lập chi nhánh được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị đủ điều kiện thành lập chi nhánh (Đã thành lập xong công ty)
Theo đó, công ty chuẩn bị các điều kiện, tài liệu để thành lập chi nhánh.
Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập chi nhánh
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty bao gồm:
Thông báo thành lập chi nhánh (do người đại diện theo pháp luật ký).
Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh: Của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên. Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần. Quyết định của thành viên công ty hợp danh).
Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên không cần có loại biên bản này).
Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
Giấy tờ cá nhân chứng thực của người đứng đầu chi nhánh:
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;
Văn bản ủy quyền cho Công ty Luật Trần và Liên danh.
Đối với một số ngành nghề do pháp luật quy định, bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh (hoặc của cá nhân khác thuộc chi nhánh) sẽ được yêu cầu.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty và lệ phí công bố thông tin
Công ty tiến hành nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty và lệ phí công bố thông tin tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt tru sở Chi nhánh.
Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận và công bố
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và công bố thông tin chi nhánh.
Trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Khắc dấu cho chi nhánh
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, chi nhánh thực hiện khắc dấu cho chi nhánh.
Khi khắc dấu cho chi nhánh nên bỏ thông tin địa chỉ quận, chỉ ghi thông tin địa chỉ tỉnh để khi có sự thay đổi trụ sở chi nhánh không cần khắc lại con dấu mới.
Bước 6: Các thủ tục sau thành lập chi nhánh công ty
Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài của chi nhánh
Thuế môn bài của chi nhánh là 1.000.000 đồng/năm
Nếu chi nhánh thành lập trước ngày 01/07 hàng năm thì nộp đủ thuế môn bài là: 1.000.000 đồng/năm. Nếu chi nhánh thành lập sau ngày 01/07 hàng năm thì nộp ½ thuế môn bài năm đầu thành lập: 500.000 đồng/năm.
Chi nhánh kê khai và nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính
Chi nhánh phải treo biển công ty tại trụ sở với các nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), tên chi nhánh, địa chỉ trụ sở, số điện thoại hoặc email (nếu có).
Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
Chi nhánh phải thực hiện mua chữ ký số điện từ để thực hiện nộp thuế điện tử cho chi nhánh.
Sau khi chi nhánh nhận được Giấy chứng nhận hoạt động, nhân viên công ty phải gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh cho cơ quan thuế, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu nếu chi nhánh đặt ở tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác. Ngoài ra vào định kỳ tháng quý chi nhánh cũng phải thực hiện khai thuế Giá trị gia tăng về các khoản thu chi của chi nhánh.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong thời hạn 10 ngày từ ngày có sự thay đổi.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại huyện Đan Phượng của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.