Thành lập công ty fdi

Thành lập công ty fdi

Nền kinh tế càng phát triển là một nền kinh tế thu hút nhiều đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Ở Việt Nam, một số điều kiện về thành lập công ty FDI rất được các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài quan tâm. Để thành lập công ty FDI, nhà đầu tư cần lưu ý những gì? Luật Trần và Liên Danh sẽ phân tích để bạn hiểu rõ hơn về các quy định và điều kiện để thành lập công ty fdi

Doanh nghiệp FDI là gì?

Theo quy định tại khoản 19, 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp fdi là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài.

Theo đó, hiểu một cách đơn giản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu.

Sự khác nhau giữ hình thức thành lập công ty fdi trực tiếp và nhà đầu tư mua lai phần vốn góp

Với 2 hình thức để có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần nắm rõ sự khác biệt sau đây:

– Với đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư chủ động bỏ vốn, thực hiện các hoạt động đầu tư để sinh ra lợi nhuận và trực tiếp thu về phần lợi nhuận đó. Còn đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư chỉ bỏ vốn, các hoạt động đầu tư và lợi nhuận được thu về thông qua một bên thứ ba.

– Hoạt động đầu tư trực tiếp tạo sự dịch chuyển dòng vốn, công nghệ và lao động. Nhà đầu tư sẽ mang theo nguồn vốn đầu tư, công nghệ của mình và một phần lực lượng lao động của họ đến Việt Nam để thực hiện hoạt động đầu tư. Sự dịch chuyển này thường có xu hướng từ nước phát triển sang đất nước chưa phát triển. Còn đầu tư gián tiếp, chỉ có dòng tiền dịch chuyển qua quốc gia khác, còn công nghệ và lao động không có sự dịch chuyển.

– Đối với đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư chủ động trong việc quản lý nguồn vốn, tự kiểm soát vốn cũng như các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn đầu tư gián tiếp, bên thứ ba sẽ trực tiếp nắm quyền quản lý, kiểm soát nguồn vốn và thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh, nhà đầu tư không trực tiếp nắm các quyền này.

– Về cách thức thực hiện dự án đầu tư: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp khác nhau ở chỗ: đầu tư trực tiếp sẽ dẫn đến việc thành lập mới dự án đầu tư, thành lập tổ chức kinh tế hoặc gắn với một tổ chức kinh tế sẵn có tại Việt Nam thông qua việc góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp. Còn đầu tư gián tiếp, không có tổ chức kinh tế hay dự án đầu tư nào được thành lập.

– Mức độ rủi ro và lợi nhuận thu về: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp được nhà đầu tư cân nhắc chọn lựa phần nhiều nằm ở yếu tố này. Với hình thức đầu tư trực tiếp, nguồn vốn được nhà đầu tư chủ động sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh, mức độ rủi ro và nguồn lợi nhuận thu về sẽ được xác định theo phần trăm góp vốn. Chính vì thế mà mức độ rủi ro sẽ cao, tỷ lệ thuận với nguồn lợi nhuận thu về sẽ lớn hơn đầu tư gián tiếp. Với đầu tư gián tiếp, lợi nhuận sẽ thu về theo dạng cổ tức hoặc bán chứng khoán thu chênh lệch.

Điều kiện thành lập Công ty FDI

Tại khoản 14 điều 3 Luật Đầu tư 2020 có quy định về nhà đầu tư nước ngoài như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài. Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

Điều kiện thành lập công ty FDI về chủ thể:

Phải là những tổ chức, công ty, doanh nghiệp (hoạt động trên 01 năm).

Cá nhân nước ngoài nếu muốn đầu tư tại Việt Nam thì có thể lựa chọn loại hình thành lập công ty cổ phần. Công ty TNHH (bao gồm 1 thành viên; 2 thành viên trở lên). Công ty liên doanh.

Phải có dự án đầu tư. Đồng thời làm thủ tục đăng ký đầu tư hay thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phải đảm bảo có địa điểm để thực hiện dự án đầu tư sao cho phù hợp quy hoạch phát triển của địa phương.

Phải có báo cáo năng lực tài chính đúng theo quy định để thực hiện dự án đầu tư.

Khi thực hiện đầu tư phải đảm bảo được những điều kiện về môi trường, an ninh và trật tự xã hội.

Chỉ được thực hiện kinh doanh những ngành nghề mà Việt Nam đã cam kết. Mở cửa thị trường khi tham gia vào WTO 2016.

Hồ sơ thành lập Công ty FDI gồm những gì

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh– Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
  • Thực hiện khắc con dấu công ty.

Lĩnh vực ưu đãi đầu tư khi đăng ký thành lập công ty fdi

Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

  • Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
  • Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
  • Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
  • Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản và cao su.
  • Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
  • Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
  • Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
  • Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
  • Sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ hơn 1000 kg/m3).
  • Đầu tư tận dụng nhiệt thừa khí thải để phát điện của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
  • Sản xuất cát nghiền nhân tạo thay thế cát tự nhiên.
  • Đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng.
  • Đầu tư xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.
  • Đầu tư sản xuất thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế đối với ngành sản xuất xi măng; kính; gạch ốp lát; vật liệu chịu lửa; đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cho vật liệu xây dựng sản xuất bằng công nghệ lạc hậu.
  • Sản xuất các loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
  • Sản xuất lắp ráp đầu máy diesel; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe khách cao cấp với tốc độ cấu tạo 100 km/giờ; phụ tùng đầu máy, toa xe trong lĩnh vực đường sắt.
  • Sản xuất và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
  • Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
  • Nông nghiệp
  • Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.
  • Sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
  • Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
  • Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp, chợ đầu mối, cơ sở đấu giá vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi.
  • Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
  • Khai thác hải sản.
  • Đầu tư sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học, sản xuất phân bón hữu cơ, hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ để phát triển phân bón hữu cơ.
  • Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức liên kết theo chuỗi sản phẩm; nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản dưới hình thức sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
  • Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát.
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp.
  • Nuôi giữ giống gốc vật nuôi, bảo tồn nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm và giống vật nuôi bản địa.

Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

  • Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
  • Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.
  • Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.
  • Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistics, cảng cạn, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
  • Sản xuất, cung cấp thiết bị quan trắc môi trường, thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt tại chỗ, sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ.
  • Đầu tư kinh doanh trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
  • Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung có công suất thiết kế từ 2.500 m3/ngày (24 giờ) trở lên đối với khu vực đô thị từ loại IV trở lên.
  • Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường tập trung.
  • Xử lý chất thải nguy hại, đồng xử lý chất thải nguy hại.
  • Xử lý, cải tạo các khu vực môi trường bị ô nhiễm tại các khu vực công cộng.
  • Ứng cứu, xử lý sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác.
  • Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
  • Di dời, chuyển đổi hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • Quan trắc môi trường.
  • Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, điện táng.
  • Giám định thiệt hại về môi trường; giám định sức khỏe môi trường; giám định về môi trường đối với hàng hóa, phế liệu nhập khẩu, máy móc, thiết bị, công nghệ.
  • Sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được Nhà nước bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
  • Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường gắn Nhãn xanh Việt Nam; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại).
  • Sản xuất xăng, nhiên liệu diezen và nhiên liệu sinh học được chứng nhận hợp quy; than sinh học; năng lượng từ sử dụng sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt và các dạng năng lượng tái tạo khác.
  • Sản xuất, nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện chuyên dùng sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải; thiết bị quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục; thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường; ứng phó, xử lý sự cố môi trường.
  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở thân thiện với môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng nhận nhãn sinh thái.
  • Sản xuất sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm.
  • Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế
  • Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
  • Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
  • Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.
  • Sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, bảo quản thuốc thú y; sản xuất trang thiết bị, dụng cụ dùng trong thú y.
  • Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
  • Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
  • Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
  • Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng cấp huyện, thư viện chuyên ngành, thư viện đại học, thư viện thuộc các cơ sở giáo dục, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng và phát triển văn hóa đọc phục vụ học tập suốt đời.
  • Đầu tư phát triển các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và sản xuất thiết bị giáo dục nghề nghiệp.
  • Ngành, nghề khác
  • Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
  • Hoạt động xuất bản xuất bản phẩm điện tử.
  • Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
Thành lập công ty fdi
thành lập công ty fdi

Mở tài khoản đầu tư trực tiếp khi thành lập Công ty FDI

Để mở tài khoản vốn FDI thì nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật (Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận mã số thuế…)
  • Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản/Kế toán trưởng.
  • Giấy ủy quyền (nếu có).
  • CMND/Hộ chiếu của Chủ tài khoản/Kế toán trưởng/Người được ủy quyền thực hiện thủ tục.

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính, nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú (Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện)

Giãn tiến độ góp vốn khi thành lập Công ty FDI

Bản chất của việc giãn tiến độ góp vốn là việc nhà đầu tư thực hiện thủ tục kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư (giãn tiến độ đầu tư) nhằm điều chỉnh tiến độ góp vốn cho phù hợp với hoàn cảnh và tình trạng thực tế của dự án. Khi muốn giãn tiến độ góp vốn, nhà đầu tư thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề xuất giãn tiến độ góp vốn đến Cơ quan đăng ký đầu tư.

Hồ sơ thực hiện điều chỉnh giãn tiến độ góp vốn theo Luật đầu tư hiện nay bao gồm:

(1) Văn bản điều chỉnh dự án đầu tư; cụ thể là giãn tiến độ gồm các nội dung sau:

– Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;

– Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;

– Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;

– Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;

(2) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

(3) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/Chủ sở hữu của Doanh nghiệp về việc giãn tiến độ thực hiện dự án;

(4) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, Cơ quan đăng ký đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư.

Lưu ý: Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư;

Thủ tục thành lập Công ty FDI

Bước 1: Thực hiện thủ tục Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khắc con dấu pháp nhân, thông báo sử dụng mẫu dấu của công ty.

Bước 4: Xin giấy phép đăng ký kinh doanh trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện bán lẻ hàng hóa.

Chi tiết cụ thể các bước gồm:

Bước 1: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau:

  • Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Hồ sơ bao gồm những nội dung sau:

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

+ Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

  • Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

+ Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;

+ Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch

+ Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

+ Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp:

  • Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp tiến hành đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch. Hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài.

+ Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

+ Bản sao: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

+ Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuât, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, tùy trường hợp mà phải cung cấp thêm một số giấy tờ cần thiết khác.

  • Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng đăng ký kinh doanh)

Thời gian làm việc: 05- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày

Bước 4: Con dấu của công ty

Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp.

Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh. Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.

Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian làm việc: khoảng 5-8 ngày làm việc

Dịch vụ hỗ trợ thành lập công ty FDI của Luật Trần và Liên danh

Trường hợp quý khách hàng chưa có giấy chứng nhận đầu tư, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trước khi làm hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Khi nhận được yêu cầu sử dụng dịch vụ của quý khách, chúng tôi sẽ liên hệ và tư vấn hỗ trợ các thủ tục liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đánh giá, kiểm soát tính hợp pháp của công ty, xem xét các điều kiện thành lập và hồ sơ thành lập đồng thời hỗ trợ quý khách bổ sung và hoàn thiện các thành phần giấy tờ để chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Chủ động chỉnh sửa bổ sung hồ sơ đăng ký theo yêu cầu của chuyên viên xử lý hồ sơ nếu có và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Theo dõi và cập nhật thường xuyên tiến độ xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh cho khách hàng nắm bắt kịp thời.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Luật Trần và Liên Danh hỗ trợ soạn thảo:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư;

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

Điều lệ doanh nghiệp;

Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

Bản sao các giấy tờ sau:

Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; 

Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hãy liên hệ Luật Trần và Liên Danh để có thể tiết kiệm được tối đa thời gian . Công ty luật  Trần và Liên danh luôn sẵn sàng phục vụ quý khách 24/24.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139