Phí công chứng mua bán nhà đất

phí công chứng mua bán nhà đất

Trong bài viết trước, chúng tôi đã gửi đến quý khách hàng những thông tin về thủ tục công chứng nhà đất – Lưu ý khi công chứng nhà đất. Sau khi bài viết được đăng tải, Luật Trần và Liên Danh nhận được rất nhiều câu hỏi gửi đến của khách hàng. Một vấn đề rất được quan tâm là, phí công chứng hợp đồng là bao nhiêu? Vì thế, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ có những giải đáp cụ thể cho vấn đề: Phí công chứng nhà đất (Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất).

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là một trong những khâu quan trọng để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng bất động sản giữa bên bán và bên mua. Hợp đồng công chứng được xem là căn cứ cơ sở pháp lý cao nhất cho đến khi nhà đất đó được thay đổi chủ sở hữu trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất (sổ đỏ) hoặc chuyển tên sổ đỏ từ người bán sang người mua.

1. Phí công chứng nhà đất (phí công chứng mua bán nhà đất) là gì?

Đây là khoản phí công chứng mua bán nhà đất mà khách hàng phải nộp khi đến cơ quan, văn phòng công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất. Điều 56 Luật Công Chứng năm 2014 quy định:

“Các loại phí công chứng bao gồm: phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng…”

Khách hàng cũng cần phân biệt rõ giữa phí công chứng và thù lao công chứng. Đây là hai khoản phí khác nhau. Khác với phí công chứng, thù lao công chứng là khoản tiền mà bạn phải trả cho tổ chức hành nghề công chứng. Khoản 2, Điều 67 Luật Công Chứng 2014 quy định về thù lao công chứng. Phí này sẽ được chi trả cho tổ chức hành nghề công chứng khi họ thực hiện các nhiệm vụ như sau:

Soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp.

Thực hiện công chứng ngoài trụ sở theo yêu cầu.

Thực hiện xác minh, giám định theo yêu cầu.

Các nhiệm vụ khác liên quan đến công chứng.

Đây cũng đồng thời là loại phí khác phải đóng khi đi công chứng hợp đồng mua bán đất.

2. Quy định pháp luật về mức thu tiền phí công chứng mua bán nhà đất

Vấn đề này được quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC. Mức thu tiền phí công chứng hợp đồng giao dịch được quy định như sau:

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị Quyền sử dụng đất.

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có gia sản gắn liền với đất: Tính trên tổng vốn quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất.

Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng gia sản khác”: Tính trên giá trị tài sản.

Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

Công chứng hợp đồng thế chấp gia sản, cầm cố gia tài: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp gia sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh thương mại: Tính trên giá trị hợp đồng.

Như vậy theo quy định trên, phí công chứng nhà đất sẽ được tính theo giá trị quyền sử dụng đất hoặc trên tổng vốn quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất. Đó là căn cứ tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

3. Phí công chứng nhà đất, phí công chứng mua bán nhà đất

Theo Điều 4 thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí được tính như sau:

Giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 50.000 đồng

Giá trị hợp đồng từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 100.000 đồng

Giá trị hợp đồng từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 0,1% nhân với giá trị hợp đồng chuyển nhượng

Giá trị hợp đồng từ trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng. Mức thu tiền phí công chứng là 1.000.000 đồng cộng 0,06% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 1 tỷ vnđ

Giá trị hợp đồng từ trên 3 tỉ đồng đến 5 tỷ vnđ. Mức thu phí công chứng là 2.200.000 đồng cộng 0,05% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 3 tỷ đồng

Giá trị hợp đồng từ trên 10 tỉ đồng đến 100 tỉ đồng. Mức thu phí công chứng là 5.200.000 đồng cộng 0,03% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 10 tỷ đồng

Giá trị hợp đồng trên 100 tỷ vnđ. Mức thu tiền phí công chứng được xác lập là 32.200.000 đồng cộng 0,02% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 100 tỉ đồng. Tuy nhiên, mức thu tiền phí tối đa là 70 triệu đồng.

Một số lưu ý:

Nếu khách hàng thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng, mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng. Lúc này, giá trị tính phí công chứng tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy định.

4. Ai phải nộp lệ phí công chứng mua bán nhà đất?

Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng năm trước quy định:

“Người yêu cầu công chứng HĐ, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng”

Ai phải nộp lệ phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất?

Theo đó, người yêu cầu công chứng hợp đồng sẽ là người phải nộp phí công chứng nhà đất. Người yêu cầu công chứng là người viết phiếu đề xuất công chứng. Tuy nhiên, pháp luật không cấm các bên thỏa thuận về người nộp phí này. Nói cách khác, các bên chuyển nhượng được phép thỏa thuận về người nộp.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề mức phí khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Nếu có bất kì thắc mắc nào về các vấn đề liên quan, hãy gọi ngay chúng tôi. Các chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn, giải đáp.

phí công chứng mua bán nhà đất
phí công chứng mua bán nhà đất

Cách tính phí công chứng mua bán nhà đất

1. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất

* Căn cứ tính phí công chứng

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, cụ thể:

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Xem thêm: Công chứng hợp đồng nhà đất: Hồ sơ, thủ tục, phí thực hiện

* Mức phí công chứng phải nộp

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng.

50.000 đồng

2

Từ 50 – 100 triệu đồng.

100.000 đồng.

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng.

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

4

Từ trên 01 – 03 tỷ đồng.

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

5

Từ trên 03 – 05 tỷ đồng.

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

6

Từ trên 05 – 10 tỷ đồng.

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

7

Từ trên 10 – 100 tỷ đồng.

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng.

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 04 tỷ đồng. Phí công chứng phải nộp là 2,7 triệu đồng (2,2 triệu đồng + 0,05% x 01 tỷ đồng = 2,7 triệu đồng). 

2. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở

Theo điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí khi công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở như sau:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng.

40.000 đồng.

2

Từ 50 – 100 triệu đồng.

80.000 đồng.

3

Từ trên 100 – 01 tỷ đồng.

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

4

Từ trên 01 – 03 tỷ đồng.

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

5

Từ trên 03 – 05 tỷ đồng.

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

6

Từ trên 05 – 10 tỷ đồng.

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

7

Từ trên 10 tỷ đồng.

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng

=

Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch

x

Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

Kết luận: Hiện nay, phí công chứng nhà đất vẫn được tính theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC (được áp dụng từ ngày 01/01/2017 đến nay). Như vậy, cách tính phí công chứng khi chuyển nhượng, tặng cho nhà, đất hiện nay không có sự thay đổi.

Về trình tự thực hiện

Bước 1: hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng. Khi đi thì mình sẽ mang theo: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ sang tên sổ đỏ – Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên mua :

Lệ phí trước bạ:

Các lệ phí khác

 
Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139