Phí công chứng hợp đồng thế chấp

phí công chứng hợp đồng thế chấp

Phí công chứng được áp dụng chung đối với Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Hiện nay phí công chứng hợp đồng thế hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu vấn đề này nhé!

Hợp đồng thế chấp tài sản là gì?

Theo khoản 1 Điều 137 Bộ luật Dân sự 2015, thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

Như vậy, hợp đồng thế chấp tài sản là sự thỏa thuận về việc thế chấp tài sản giữa bên thế chấp và bên nhận thế chấp.

Hợp đồng thế chấp tài sản có bắt buộc phải công chứng không?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự, không phải hợp đồng thế chấp tài sản nào cũng bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Hợp đồng thế chấp tài sản chỉ công chứng, chứng thực khi các luật liên quan có quy định về việc hợp đồng thế chấp tài sản phải công chứng, chứng thực.

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng thế chấp nhà ở, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là các loại hợp đồng thế chấp phải được công chứng hoặc chứng thực.

Tại sao nên thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp?

Điều 317 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

“ Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.”

Công chứng hợp đồng thế chấp là việc chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng giao dịch bằng văn bản pháp lý theo luật định.

Lợi ích của việc công chứng hợp đồng thế chấp tài sản

Pháp luật không quy định về tính bắt buộc của việc thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp. Không phải việc công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản không song song với việc phát sinh hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn khuyến khích các khách hàng thực hiện công chứng hợp đồng để hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. 

Khi thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, đặc biệt tài sản thế chấp là bất động sản, kể cả bất động sản hình thành trong tương lai sẽ đảm bảo toàn bộ nội dung của hợp đồng đã được pháp luật thừa nhận. Các bên chủ thể của giao dịch sẽ được đảm bảo về các quyền và nghĩa vụ bình đẳng trước pháp luật.

Trường hợp không mong muốn xảy ra, các bên tranh chấp tại Tòa án. Lúc này, hợp đồng thế chấp đã được công chứng sẽ trở thành bằng chứng xác thực nhất. Do đó, trừ những đối tượng tài sản thế chấp bắt buộc phải thế chấp, việc công chứng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên chủ thể. Nhưng pháp luật cũng khuyến khích các bên tiến hành công chứng/ chứng thực hợp đồng để hạn chế rủi ro, tranh chấp không đáng có sau này.

Phí công chứng hợp đồng thế chấp

Căn cứ vào Điều 66 Luật công chứng 2014 quy định:

Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng:

Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

Quy định về phí công chứng hợp đồng thế chấp

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:

a) Mức thu phí đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

TT

Loại hợp đồng, giao dịch

Căn cứ tính

1

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Tính trên giá trị quyền sử dụng đất

2

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất

Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất

3

Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác

Tính trên giá trị tài sản

4

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản

Tính trên giá trị tài sản

5

Hợp đồng vay tiền

Tính trên giá trị khoản vay

6

Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản

Tính trên giá trị tài sảnLưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay

7

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh

Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

phí công chứng hợp đồng thế chấp
phí công chứng hợp đồng thế chấp

Biểu phí công chứng hợp đồng thế chấp

Tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Cách tính phí công chứng hợp đồng thế chấp

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:

TT

Loại việc

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100.000

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50.000

4

Công chứng giấy ủy quyền

20.000

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40.000

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25.000

7

Công chứng di chúc

50.000

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20.000

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40.000

Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hai bên mang đầy đủ giấy tờ, hồ sơ đến văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng.

Văn phòng công chứng tiến hành nhận hồ sơ sẽ kiểm tra. Nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ; nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 2: Tiến hành công chứng

Trường hợp hợp đồng do 02 bên soạn sẵn; công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.

Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Bước 3: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng

Bên công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng và nhận hợp đồng đã công chứng.

Phí công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ

Phí công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ được quy định cụ thể tại Thông tư 257/2016/TT-BTC.

Theo Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (chỉ có đất), hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (có nhà và đất) phải được công chứng.

Theo đó, căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng thế chấp tài sản được tính trên giá trị tài sản. Nếu trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay, cụ thể:

Dưới 50 triệu đồng mức thu là 50.000 đồng.

Từ 50 – 100 triệu đồng mức thu là 100.000 đồng.

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỉ đồng mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

Từ trên 01 – 03 tỉ đồng mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỉ đồng.

Từ trên 03 – 05 tỉ đồng mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỉ đồng.

Từ trên 05 – 10 tỉ đồng mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỉ đồng.

Từ trên 10 – 100 tỉ đồng mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỉ đồng.

8 Trên 100 tỉ đồng mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỉ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về phí công chứng hợp đồng thế chấp Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139