Ưu đãi đầu tư tại Việt Nam là yếu tố được các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm nhất khi thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp tại khu vực Đông Nam Á. Bởi mong muốn thực hiện các hoạt động đầu tư, hầu hết các nhà đầu tư trong và ngoài nước đều muốn được hưởng những chính sách ưu đãi hấp dẫn. Nhìn lại chặng đường 30 năm thu hút đầu tư nước ngoài, Việt Nam đã thu hút được khá nhiều công ty, thương hiệu “đình đám” thế giới. Luật Trần và Liên danh sẽ giải đáp chi tiết về người nước ngoài mua công ty tại Đà Nẵng cần làm gì trong bài viết dưới đây.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư
Tại Việt Nam có hai cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Tùy vào địa điểm thực hiện dự án mà nhà đầu tư sẽ nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở một trong hai cơ quan dưới đây.
Sở Kế hoạch đầu tư sẽ tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án sau đây:
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án phát triển kết cấu hạ tầng, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế, gồm:
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Sở Kế hoạch đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận hồ sơ và Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Điều kiện thay đổi thành viên góp vốn công ty
Đặc điểm của công ty cổ phần là có thể chuyển nhượng tự do cổ phần cho bất kỳ ai nên công ty này có thể thay đổi các thành viên cũng như những cổ đông một cách dễ dàng. Tuy nhiên, đối với cổ đông sáng lập, theo luật khi chuyển nhượng cần những điều kiện:
- Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác trong thời hạn 03 năm kể từ khi thành lập công ty.
- Cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Tức là trong cuộc họp cổ đông có hơn một nửa phiếu đồng ý chuyển nhượng thì thành viên đó mới được chuyển nhượng.
Hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn công ty, người nước ngoài mua công ty tại Đà Nẵng cần làm gì?
Trường hợp 1: Thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp
- Thông báo thay đổi thành viên góp vốn đã được người đại diện pháp luật ký
- Hợp đồng chuyển nhượng /tặng cho hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng/tặng cho
- Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp thành viên mới là cá nhân
- Nếu thành viên mới là tổ chức cần có bản sao giấy quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp
- Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp 2: Thay đổi thành viên do thừa kế
- Thông báo thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ
- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp 3: Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn
- Thông báo thay đổi thành viên cổ đông do người đại diện theo pháp luật ký
- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên do Chủ tịch hội đồng thành viên ký
- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên có chữ ký của các thành viên dự họp
- Danh sách các thành viên công ty, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trình tự thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần
Khi thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần, doanh nghiệp phải gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ. Các bước thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần được tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên công ty cổ phần (thay đổi cổ đông)
Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông công ty cổ phần sẽ bao gồm những giấy tờ quy định ở trên.
Khi chuẩn bị hồ sơ nên kiểm tra tính xác thực của hồ sơ để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình nộp hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở công ty
Công ty cử người đại diện nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tại nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Khi nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: bạn sẽ nhận được Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: bạn sẽ nhận được thông báo bằng văn bản của Phòng đăng ký kinh doanh. Bạn sẽ phải tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Bước 4: Nhận kết quả thay đổi thành viên góp vốn công ty Cổ Phần
Theo lịch hẹn trong giấy biên nhận, công ty đến Phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận kết quả.
Bước 5: Công bố thông tin nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh
Tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi thành viên, cổ đông góp vốn trong công ty.
Một số câu hỏi liên quan đến mua bán công ty TNHH một thành viên, người nước ngoài mua công ty tại Đà Nẵng cần làm gì?
Khi cá nhân là chủ sở hữu bán công ty TNHH một thành viên có phải kê khai thuế TNCN?
Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH kể cả công ty TNHH một thành viên phải thực hiện kê khai và nộp thuế TNCN.
Giá trị chuyển nhượng công ty có phải bằng vốn điều lệ công ty?
Giá chuyển nhượng có thể bằng hoặc cao hơn, thấp hơn vốn điều lệ ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giá trị chuyển nhượng được xác định dựa trên giá trị tài sản theo Báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm chuyển nhượng.
Khi bán công ty, chủ sở hữu cũ có phải chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty không?
Kể từ thời điểm hoàn tất việc chuyển nhượng và theo thỏa thuận tại hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, chủ sở hữu cũ không phải chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty.
Chuyển nhượng công ty, bán công ty có phải quyết toán thuế?
Theo quy định pháp luật hiện hành, khi chuyển nhượng công ty, mua bán công ty không phải thực hiện quyết toán thuế. Tuy nhiên, để có thể xác định chính xác các nghĩa vụ thuế, giá trị chuyển nhượng, các bên có thể thỏa thuận quyết toán thuế trước khi chuyển nhượng công ty.
Dịch vụ của Luật Trần và Liên danh về thủ tục mua bán công ty TNHH một thành viên
- Tư vấn, soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng vốn góp;
- Tư vấn định giá tài sản, xác định giá chuyển nhượng;
- Tư vấn trình tự mua bán công ty;
- Tư vấn, thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện thủ tục kê khai thuế TNCN do chuyển nhượng;
- Tư vấn các vấn đề trước và sau chuyển nhượng.
Mua bán doanh nghiệp, công ty tư nhân, người nước ngoài mua công ty tại Đà Nẵng cần làm gì?
Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020, người nước ngoài mua công ty tại Đà Nẵng cần làm gì? Việc mua bán doanh nghiệp chỉ đặt ra đối với doanh nghiệp tư nhân, được quy định tại điều 192 như sau:
Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
- Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận khác,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.
- Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này.
Theo đó chủ doanh nghiệp tư nhân được phép bán doanh nghiệp của mình cho cá nhân khác và thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Điều 54. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết
- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người mua, người được tặng cho, người thừa kế phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết;
- b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
- c) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Theo đó sau khi ký kết hợp đồng mua bán doanh nghiệp sau thì người mua phải thực hiên thủ tục thay đổi lại chủ doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ bao gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và phải có chữ ký của người bán
– Bản sao chứng minh thư nhân dân của người mua
– Hợp đồng mua bán.
Trên đây là bài viết tư vấn về người nước ngoài mua công ty tại Đà Nẵng cần làm gì của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.