Mẫu hợp đồng mua bán mới

mẫu hợp đồng mua bán

Hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những dạng hợp đồng phổ biến nhất áp dụng đối với các giao dịch mua bán hàng hóa thuộc mọi đối tượng khác nhau đều có thể xác lập dạng hợp đồng này để đảm bảo tính pháp lý, tránh các tranh chấp có thể phát sinh về sau. Luật Trần và Liên Danh giới thiệu cụ thể:

Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa là gì?

Khi các bên mong muốn hợp đồng chỉ là khung để điều chỉnh việc mua bán hàng hóa thì có thể lựa chọn sử dụng Hợp đồng nguyên tắc về mua bán hàng hóa để xác lập quan hệ mua bán. Nội dung về các đơn hàng cụ thể được xác lập qua các phụ lục hợp đồng hoặc đơn đặt hàng chi tiết. Cụ thể:

Giá trị pháp lý của hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa

Theo khái niệm hợp đồng mua bán Luật sư vừa chia sẻ thì bản chất của quan hệ mua bán là chuyển giao quyền sở hữu tài sản, hàng hóa. Do đó vì là thỏa thuận nguyên tắc nên tại thời điểm ký hợp đồng chưa xác lập cụ thể sẽ mua bán hàng hóa với số lượng, đơn giá thế nào. Tuy nhiên đây không phải là vấn đề ảnh hưởng đến hiệu lực pháp lý của hợp đồng theo quy định pháp luật.

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán cần có

Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Để hợp đồng mua bán ký kết có hiệu lực pháp lý, các bên cần lưu ý đảm bảo ba điều kiện sau:

+ Điều kiện về năng lực dân sự của chủ thể giao kết hợp đồng

Chủ thể tham gia mua bán hàng hóa, tài sản, máy móc thiết bị phải có đủ năng lực hành vi dân sự khi giao kết.

+ Điều kiện về nội dung hợp đồng mua bán không trái quy định pháp luật, thuần phong mỹ tục, hàng hóa mua bán không thuộc trường hợp pháp luật cấm kinh doanh.

+ Việc giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa phải dựa trên sự tự nguyện, bình đằng không bị ép buộc, lừa dối.

Đối với thỏa thuận mua bán hàng hóa pháp luật không quy định về hình thức hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản, và có công chứng, chứng thực do đó điều kiện về hình thức hợp đồng chỉ đóng vai trò nhỏ khi xem xét hiệu lực pháp lý của hợp đồng đã ký kết.

Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa có cần thỏa thuận giá mua hàng

Như đã nói hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa thường không chi tiết về hàng hóa mua bán, nên các bên nếu có thể tùy ý thỏa thuận các nội dung mua bán.

Ví dụ: Hai công ty thỏa thuận ký hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa ghi nhận đơn giá chi tiết và không điều chỉnh theo từng năm. Sau đó các đợt mua hàng thì chốt số lượng theo đơn đặt hàng hoặc phụ lục hợp đồng.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất

Hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những hợp đồng rất phổ biến, hợp đồng này có thể được lập giữa cá cá nhân với nhau, cá nhân với pháp nhân hoặc giữa các pháp nhân với nhau trong đó quy định, thỏa thuận cụ thể về các nội dung liên quan đến việc mua bán hàng hóa nói chung.

Luật Trần và Liên Danh xin giới thiệu một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa thông dụng nhất có thể áp dụng trong mọi trường hợp liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam với những điều khoản dễ hiểu.  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20…/HĐMB

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: …………………………… 

Mã số doanh nghiệp: ..………………………… 

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………… 

Điện thoại: …………………… Fax: ………… 

Tài khoản số: ………………………………… 

Mở tại ngân hàng: …………………………… 

Đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: .…… 

CMND/Thẻ CCCD số: … Nơi cấp: …  Ngày cấp: … 

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ………………………………… 

Mã số doanh nghiệp: ..…………………………… 

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………… 

Điện thoại: …………………… Fax: ……………… 

Tài khoản số: ……………………………………… 

Mở tại ngân hàng: ………………………………… 

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .……… 

CMND/Thẻ CCCD số: …  Nơi cấp: …  Ngày cấp: … 

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm … do … chức vụ  … ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

Điều 2: THANH TOÁN

Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………….. 

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

 

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

   

Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……  chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………  )

mẫu hợp đồng mua bán mới
mẫu hợp đồng mua bán mới

Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là …  đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại năm 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……  cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ 

(Ký tên, đóng dấu) 

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

 Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về mẫu hợp đồng mua bán. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139