Hợp đồng hợp tác này được sử dụng trong các trường hợp mà ở đó các bên có ý định cùng nhau góp vốn, góp sức để kinh doanh một cơ sở, địa điểm quán cafe, đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhanh, trên tinh thần cùng chia sẻ lợi nhuận và khó khăn. Hợp đồng thỏa thuận có thể là ý chí của 2 bên hoặc của nhiều bên tham gia. Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc nội dung bài viết liên quan đến mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh quán café.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe
Đặc điểm:
- i) Cách hình thức hợp tác mở quán cafe: Hợp tác mở quán với bạn bè; Hợp tác mở quán cafe với các chuyên gia; Người góp vốn chính; Trở thành người đưa ra chiến lược.
- ii) Quyền lợi và nghĩa vụ đôi bên khi hợp tác kinh doanh cafe
Khi hợp tác kinh doanh quán cafe bạn sẽ có thêm nhiều người cùng mình chia sẻ các gánh nặng về vốn, tài chính và rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Không những thế còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình quản lý.
Nhưng trong một số trường hợp nếu quán cafe rơi vào tình trạng ế ẩm kéo dài sẽ kéo theo cãi vã, bất đồng ý kiến và gặp khó khăn trong việc yêu cầu các nhà đầu tư rót thêm tiền để có thể duy trì hoạt động của quán.
Khi gặp phải tình trạng này nếu không biết cách giải quyết triệt để sẽ rất dễ gặp phải thất bại. Do đó khi đã tiến hành hợp tác thì hai bên cần phải có quyền lợi và nghĩa vụ đối với quá trình kinh doanh của quán.
Để đảm bảo không có tranh chấp, cãi vã cả hai khi đác tin tưởng và hợp tác cùng nhau thì nên soạn thảo một cách chi tiết các điều khoản thành văn bản, rõ ràng trên giấy trắng mực đen.
Các nội dung trên văn bản phải thể hiện rõ các nội dung bao gồm:
i) Quyền lợi của từng người
ii) Tỷ lệ chia lợi nhuận ra sao
iii) Trách nhiệm của các bên khi có bất kỳ vấn đề nào xảy ra
Tuyệt đối không nên trao đổi, thống nhất qua lời nói bởi nó sẽ bị lãng quên một cách nhanh chóng chưa kể đến trường hợp khi khó khăn nhiều người sẽ tìm cách thoái thác và bạn cũng hoàn toàn không có một căn cứ nào để đối chiếu, giải quyết cho việc này.
Vậy nên, một bản hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe có đầy đủ những điều khoản, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên sẽ là căn cứ đáng tin cậy giúp bạn hạn chế được tình trạng mâu thuẫn lợi ích, đùn đẩy công việc cho nhau.
Điều này cũng giúp bạn tránh phải đau đầu về việc kinh doanh thậm chí đối với những người thân thiết với mình.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …/HĐHTKD
- Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Chúng tôi gồm có:
……………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ:…………………………………………………………………….
Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….
Điện thoại : …………………………………………………………….……..
Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………
Và
…………………………….…………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………
Điện thoại :
Số tài khoản : tại:
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
- Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.
- Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là ……
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –
– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –
– Ông: …………………….
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
……………………………………………………………
….…………………………………………………………
– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. Nghĩa vụ của Bên A…………………………………
………………………………………………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B………………………………………
…………………………………………………………………
Được phân chia …% lợi nhận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
– …………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Hướng dẫn xác lập Hợp đồng hợp tác, góp vốn kinh doanh cafe
Hợp đồng được lập không giới hạn số lượng thành viên tham gia, có thể là hai bên cũng có thể là 5,6… bên cùng tham gia. Các bên cần cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, số vốn góp, phần trăm vốn góp tại thời điểm ban đầu.
Hợp đồng này là một dạng hợp đồng không xác định thời hạn, các bên phụ thuộc vào tiến độ, hiệu quả kinh doanh để đi tới kết luận phù hợp cho thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cần lưu ý, do đặc thù thời gian kéo dài, trong hợp đồng cần ghi nhận cụ thể các thỏa thuận liên quan tới tính kế thừa của phần vốn góp, chuyển nhượng vốn góp, rút vốn góp, cho tặng vốn góp, sở hữu vốn góp giữa vợ chồng của thành viên góp vốn…
Một vấn đề khác cũng quan trọng không kém khi lập hợp đồng này đó là ghi nhận các thỏa thuận về những quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản đối với những tài sản hữu hình, vô hình được hình thành qua thời gian do kết quả hợp tác tạo thành.
Cuối cùng, các bên có thể lựa chọn người làm chứng hoặc công chứng Hợp đồng trên để đảm bảo tính hiệu lực cao nhất cho Hợp đồng.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh quán cafe. Nếu bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và quả nhất.