Vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân là gì? Làm sao có thể soạn thảo và chuẩn bị một hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân đầy đủ nội dung và đảm bảo tính pháp lý. Đây luôn là những vấn đề mà các khách hàng có nhu cầu luôn quan tâm.
Do đó, bài viết này sẽ làm rõ bản chất của hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân, một số nội dung quan trọng trong mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân và cách thức làm sao để có thể soạn thảo một bản hợp đồng đầy đủ từ khía cạnh kinh tế đến khía cạnh pháp lý. Ngoài ra, bài viết cũng đưa ra mẫu hợp đồng để khách hàng tham khảo.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân là gì?
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân là việc một tổ chức hoặc cá nhân nào đó ký kết hợp đồng với một cá nhân khác nhằm mục đích kinh doanh để cùng phân chia lợi nhuận. Đặc điểm của hợp đồng này là ít nhất một bên trong hợp đồng phải là cá nhân.
Trên thực tế sẽ tồn tại hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa công ty và cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân và cá nhân.
Hình thức thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân
Hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân có thể được ký kết dưới những hình thức sau:
(1) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
(2) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc giữa các các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư
Lưu ý: Các bên tham gia hợp đồng có thể thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Một số nội dung quan trọng trong hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân
Hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các bên tham gia hợp đồng có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Hướng dẫn chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh và lựa chọn đối tác cá nhân
Bước 2: Soạn thảo các nội dung trong hợp đồng:
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Ghi đầy đủ tên, và thông tin cá nhân của tổ chức cá nhân và địa điểm thực hiện hoạt động kinh doanh;
Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh: Kinh doanh với ý định gì, phạm vi về ngành nghề kinh doanh, phạm vi về không gian và thời gian: Ghi đầy
Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên: tỷ lệ vốn góp của các bên là bao nhiêu, tỉ lệ phân chia lợi nhuận là bao nhiêu?
Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời hạn hợp đồng là năm, hoặc tháng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: liệt kê đầy đủ các quyền và nghĩa vụ các bên.
Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng: lý do sửa đổi, chuyển nhượng chấm dứt và hình thức thực hiện;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp: trách nhiệm cụ thể như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm; phương thức giải quyết có thể là trọng tài hoặc tòa án.
Bước 3: Kiểm tra lại nội dung hợp đồng và ký kết vào hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý).
Chuẩn bị ít nhất 2 bản hợp đồng, nếu hợp tác với đối tác nước ngoài phải chuẩn bị hợp đồng song ngữ hoặc hợp đồng cả tiếng anh lẫn tiếng việt.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../HDHTKD
– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày ….tháng …năm …… Chúng tôi gồm có:
- Công ty ……… (gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: …….
GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;
Số tài khoản: ……….
Điện thoại: ………..
Người đại diện: …………..
Chức vụ: Giám đốc
Và
Công ty ……… (gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: …
GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh …….. cấp ngày: ………
Số tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..
Điện thoại: …………. Fax: ……..
Người đại diện: …………
Chức vụ: Quyền Tổng giám đốc
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ngày tháng năm
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày …. tháng ….. năm … đến hết ngày …. tháng …. năm …. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …./…../…
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Tiền mua phế liệu
Lương nhân viên
Chi phí điện, nước
Khấu hao tài sản
Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà …– Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông … – Tổng giám đốc
Bà ……… – Phó giám đốc
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu …
6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
6.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
7.6 Được hưởng ………..% lợi nhuận sau thuế.
7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.
9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh
Vì hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thể hiện cho một hình thức kinh doanh mở với sự tôn trọng những điều kiện thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Do đó, quyền lợi của mỗi bên có đảm bảo hay không là tùy thuộc vào sự nhìn ra trông rộng và dự đoán các trường hợp có thể xảy ra cho chính mình của bên đó. Cần lưu ý rằng:
– Mọi thỏa thuận luôn phải được đưa vào hợp đồng. nếu có bất kì điều kiện nào phát sinh giữa các bên sau khi ký hợp đồng, điều kiện đó phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên hoặc phụ lục không tách rời với hợp đồng hợp tác kinh doanh. Điều này rất quan trọng và là căn cứ để chứng minh nếu có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra nhất là các tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba.
– Vấn đề chịu trách nhiệm của các bên xác định theo phần trăm và được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc nếu không có quy định thì sẽ chia đều với ý nghĩa là chịu trách nhiệm vô hạn với phầm vốn góp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh nhưng là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản của mỗi pháp nhân.
– Lưu ý: Thuế thu nhập từ hoạt động hợp tác kinh doanh các bên phải thỏa thuận rõ. Vai trò quản lý, điều hành, sản xuất, trách nhiệm và phạm vi công việc của từng bên phải được thỏa thuận rõ ràng, tránh chồng chéo.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu bạn đọc còn có bất cứ câu hỏi hay vướng mắc nào liên quan đến nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh, bạn đọc xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn tốt nhất.