Mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình

mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình

Thủ tục ly hôn được quy định rất rõ ràng và cụ thể tại Luật Hôn nhân và gia đình, Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Tuy nhiên, ở mỗi Quận/huyện sẽ có những sự khác biệt.

Do đó, với kinh nghiệm và kiến thức của mình dựa trên những vụ việc đã tiếp nhận. Luật Trần và Liên Danh đã soạn thảo bài viết này để giúp Quý khách nắm rõ ràng và cụ thể hơn “Thủ tục ly hôn tại Quận Ba Đình” và mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình

Vị trí Tòa án nhân dân Quận Ba Đình

  • Vị trí: Số 53 phố Linh Lang, Quận Ba Đình ( Phan Kế Bính rẽ vào)
  • Chánh án: Ông Nguyễn Trường Giang

Khi nào sẽ tiến hành ly hôn tại Tòa án nhân dân Quận Ba Đình và cần mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình

Có hai trường hợp sẽ được tiến hành tại Tòa án quận Ba Đình:

  • Vợ hoặc chồng hoặc cả hai sinh sống và có hộ khẩu (thường trú) tại Quận Ba Đình muốn ly hôn thuận tình tại Quận Ba Đình
  • Vợ (chồng) muốn ly hôn đơn phương chồng (vợ) có hộ khẩu (thường trú) tại Quận Ba Đình. Về nguyên tắc phải nộp đơn ly hôn tại nơi bị đơn cư trú (Q. Ba Đình).

Quy trình thực hiện thủ tục ly hôn tại Ba Đình

Bước 1: Hoàn thiện đơn ly hôn

  • Tòa án nhân dân Quận Ba Đình sẽ cung cấp 2 mẫu đơn ly hôn và yêu cầu người khởi kiện phải điền hoặc viết tay, đánh máy theo mẫu này:
    • Mua đơn tại Tầng 1, phòng bán đơn nằm cạnh phòng Hành chính – Tư pháp (đi vào Tòa rẽ phải)
    • Giá mua đơn: 10.000 đồng/1 mẫu đơn 
    • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Đơn thuận tình)
    • Đơn khởi kiện ly hôn (Đơn đơn phương)

Bước 2: Sau khi hoàn thiện được mẫu đơn ly hôn, cần hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của Tòa (được đính kèm khi mua đơn)

  • Hồ sơ thuận tình ly hôn, gồm:

    • Đơn xin ly hôn (theo mẫu)
    • Bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Nếu mất phải có bản sao của UBND nơi đăng ký
    • Đơn xin Ba Đìnhác nhận nơi cư trú của vợ hoặc chồng
    • Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung
    • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của 2 vợ chồng
    • Bản sao có công chứng giấy chứng minh thư (2 bản của 2 bên đương sự Vợ + Chồng)
    • Các tài liệu có liên quan như giấy tờ về nhà đất, giấy tờ chứng minh tài sản,…
  • Hồ sơ đơn phương ly hôn, gồm:

    • Đơn xin ly hôn (theo mẫu)
    • Bản chính giấy chứng nhận kết hôn. Nếu mất phải có bản sao của UBND nơi đăng ký
    • Đơn xin Ba Đìnhác nhận nơi cư trú của bị đơn
    • Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung
    • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của 2 vợ chồng
    • Bản sao có công chứng giấy chứng minh thư (2 bản của 2 bên đương sự Vợ + Chồng)
    • Các tài liệu có liên quan như giấy tờ về nhà đất, giấy tờ chứng minh tài sản,…

Lưu ý:

  • Tòa án Ba Đình chỉ nhận đơn vào các buổi sáng trong tuần làm việc
  • Trong mẫu đơn có kèm theo đơn xin Ba Đìnhác nhận nơi cư trú

Bước 3: Nộp hồ sơ ly hôn

Sau khi hoàn thiện hồ sơ ly hôn và nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ, Quý khách phải tiến hành nộp tạm ứng án phí, lệ phí , nguyên tắc án phí:

  • Án phí ly hôn mặc định là 300.000đ
  • Tranh chấp tài sản càng nhiều, án phí càng lớn

Các mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Đơn thuận tình)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***—–

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN,

NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân quận quận Ba Đình – Thành phồ Hà Nội

Chúng tôi là:

1. Họ và tên: …………………………………………………………….. sinh năm: ………………..

CMND (Hộ chiếu) số: ……………………cấp ngày…..……… tại……………………………

Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..

Đăng ký HKTT: …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Họ và tên: ……………………………………………………………. sinh năm: ……………………

CMND (Hộ chiếu) số: ……………………cấp ngày…..……… tại……………………………..

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..

Đăng ký HKTT: ………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………..

Xin trình bày với quý Tòa như sau:

Hai chúng tôi đã đăng ký kết hôn ngày……………….. tháng ……… năm ………. tại UBND

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, lý do : ……………

……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

Vì vậy, chúng tôi làm đơn này kính mong Quý Tòa xem xét giải quyết cho chúng tôi được ly hôn.

Về con chung có (chưa có) : ……………….………………………………………

1. Họ và tên ………………………………………….., sinh ngày ……../…../………

2. Họ và tên ……………………………………….….., sinh ngày ……../…../……..

…………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau: ………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Về tài sản chung chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận chia như sau: (ghi cụ thể mỗi người được chia sở hữu tài sản gì).

…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..

(Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung)

Về nhà ở chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau:

…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..

(Nếu không có nhà ở thì ghi không có)

Về vay nợ chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(Nếu không có vay nợ ai thì ghi không vay nợ ai và không cho ai vay nợ)

Kinh đề nghị Quý Tòa án xem xét giải quyết.

                                                                                                                  Hà Nội, ngày … tháng …. năm …

Họ và tên chồng

(ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)

Họ và tên vợ

(ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)

mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình
mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình
  • Đơn khởi kiện ly hôn (Đơn đơn phương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………


ĐƠN KHỞI KIỆN

(v/v: Ly hôn)

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Người khởi kiện:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Người bị kiện:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):…………………………………..

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn:

1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ………………………………………………………………………..

  1. Về con chung: (3) ……………………………………………………………………………………

3 – Về tài sản : (4) ………………………………………………………………………………………

4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

  1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)
  2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
  3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)
  4. Đăng ký kết hôn
  5. Một số giấy tờ khác có liên quan

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………………

Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

 Chú thích:

  1. Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Nam Định) và địa chỉ của Toà án đó.

  1. Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.
  2. Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….
  3. Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
  4. Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.
  5. Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án

Ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…

Luật Trần và Liên Danh thực hiện:

– Tư vấn điều kiện, thủ tục kết hôn, Kết hôn có yếu tố nước ngoài tại quận Ba Đình

– Tư vấn trình tự, thủ tục, các quy định để giải quyết vụ án ly hôn tại quận Ba Đình

– Tư vấn và hỗ trợ soạn thảo đơn xin ly hôn theo quy định tại quận Ba Đình

– Tư vấn về việc chia tài sản khi ly hôn tại quận Ba Đình

– Tư vấn về việc giải quyết tranh chấp nuôi con sau ly hôn tại quận Ba Đình

– Cử Luật sư tham gia tư vấn, hỗ trợ pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong vụ án ly hôn tại quận Ba Đình

Tư vấn thường xuyên về giành quyền nuôi con khi làm mẫu đơn ly hôn tại tòa án quận Ba Đình

Vợ chồng tôi kết hôn năm 2008 và đã có 2 con chung, con lớn được 10 tuổi, con bé được 19 tháng tuổi. Trong quá trình chung sống chồng tôi không có sự chia sẻ, khô khan, không có trách nhiệm dạy dỗ, chăm sóc con cái, hay rượu bia, la cà quán Ba Đìnhá với bạn bè, rồi về đến nhà ăn cơm xong là lăn ra ngủ, mặc kệ mọi thứ. 

     Nói thêm là gia đình tôi đang sống cùng bố mẹ đẻ tôi. Trước vợ chồng tôi thuê trọ, sau đó bố mẹ đẻ tôi mua nhà ở dưới quận Ba Đình cho vợ chồng tôi sống, sau đó bố mẹ tôi nghỉ hưu về ở cùng với vợ chồng tôi. Hàng ngày tôi có ông bà đỡ đần trông con, đưa đón con tôi đi học hộ tôi. 

      Đến giờ tôi cảm thấy không thể chung sống với một người chồng vô tâm, vô cảm, vô trách nhiệm như vậy nữa. Hiện tại chúng tôi đã li thân, tôi đề nghị chồng tôi ra ngoài sống và cũng được 3 tháng rồi.

     Đất nhà tôi hiện giờ chưa có sổ đỏ, tôi chỉ đăng ký tạm trú ở Phường P, Quận Ba Đình, còn thường trú ở TP T, Tỉnh Y. Khi khai sinh cho các con tôi thì tôi khai sinh ở tỉnh Y.

     Còn chồng tôi cũng đang thuê trọ ở quận Ba Đình, và là công nhân của Công ty cũng ở khu vực đó, thường trú xã N, Huyện L, tỉnh A.

      Sau đây tôi có một số vấn đề mong được Quý Luật tư vấn ạ:

     1. Tôi đã đưa đơn li hôn cho chồng tôi và chồng tôi cũng đã ký rồi, nhưng không chịu đưa hộ khẩu phô tô và CMTND phô tô cho tôi. Vậy tôi có cơ sở nào để Tòa chấp nhận hồ sơ thiếu như vậy không?

      2. Tôi nộp đơn ở Tòa án Quận Ba Đình có được không?

     3. Tôi cần làm những gì đề dành quyền nuôi con, vì tôi biết con tôi sống với chồng tôi thì nó sẽ không trở thành được con người tốt được. 

     4. Sau khi li hôn mà chồng tôi không đưa tiền chu cấp nuôi con tôi phải làm sao? Vì từ khi chồng tôi ra ngoài sống 3 tháng nay thì chồng tôi không đưa tôi 1 đồng nào để nuôi 2 con. Tôi nhiều lần hỏi nhưng chồng tôi hứa nhiều lần nhưng cũng không chịu đưa.

     Trên đây là một số thắc mắc của tôi, mong Quý Luật tư vấn để giúp tôi hiểu và vận dụng được vào trường hợp của mình.

     Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư về làm thế nào để giành quyền nuôi con 

1. Căn cứ pháp lý về làm thế nào để giành quyền nuôi con 

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn luật hôn nhân và gia đình

  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015

2. Nội dung tư vấn về làm thế nào để giành quyền nuôi con 

2.1. Hồ sơ ly hôn theo quy định hiện nay

     Theo quy định của luật hôn nhân gia đình, ly hôn gồm có hai trường hợp là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Trong đó, ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản. Ly hôn đơn phương là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của 1 bên. Theo thông tin bạn đưa ra, tuy hai vợ chồng bạn đã kí vào đơn xin ly hôn nhưng chưa thỏa thuận được về việc nuôi con, cấp dưỡng cho con, vì vậy Tòa án sẽ giải quyết theo thủ tục ly hôn đơn phương. Hồ sơ ly hôn trong trường hợp này bao gồm những giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính, nếu mất có thể nộp bản sao có chứng thực, nêu rõ lí do mất trong đơn);
  • Hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của hai bên( bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh các con (nếu có);
  • Các giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu tài sản (nếu có);

     Ngoài những hồ sơ trên, bạn cần có thêm chứng cứ, tài liệu để chứng minh hôn nhân lâm rơi vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được theo quy định của pháp luật để được giải quyết ly hôn.

     Để Tòa án có thể giải quyết ly hôn cho bạn, bạn phải nộp đầy đủ hồ sơ giấy tờ như trên. Đặc biệt với trường hợp của bạn thiếu chứng minh thư và hộ khẩu của chồng Tòa án sẽ không thể nào giải quyết được vì không có cơ sở để Ba Đìnhác định thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa nào và không thể xác định rõ đương sự trong vụ việc ly hôn. .

2.2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương

     Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc về Tòa án nơi bị đơn đang cư trú, làm việc. Nơi cư trú được xác định là nơi mà cá nhân thường xuyên sinh sống và có hộ khẩu thường trú hoặc là nơi mà cá nhân tạm trú và có đăng ký tạm trú. Trường hợp chồng bạn thuê trọ ở khu vực quận Ba Đình và là công nhân của Công ty cũng ở khu vực quận Ba Đình, nếu chồng bạn đã đăng kí tạm trú ở quận Ba Đình thì bạn hoàn toàn có thể nộp đơn ly hôn ở Tòa án quận Ba Đình. Tuy nhiên, nếu chồng bạn chưa đăng kí tạm trú ở quận Ba Đình thì bạn phải đến Công an xã, phường, thị trấn nơi chồng bạn tạm trú khai báo, đề nghị bên kia phải đăng ký tạm trú và khi đó bạn mới có thể nộp hồ sơ cho Tòa án quận Ba Đình.

2.3. Điều kiện để giành quyền nuôi con khi ly hôn

      Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.     

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.      

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con

Theo quy định này, bạn sẽ giành được quyền nuôi đứa con 19 tháng tuổi (trừ trường hợp bạn không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con). Với đứa con 10 tuổi, Tòa án sẽ căn cứ vào nguyện vọng của bé và khả năng đảm bảo quyền lợi về mọi mặt cho con của cha mẹ để quyết định người có quyền nuôi con. 

      Để giành được quyền nuôi con khi ly hôn, bạn phải chứng minh được khả năng của bạn sẽ đảm bảo được quyền lợi về mọi mặt cho con. Cụ thể như sau:

  • Về kinh tế:

     – Chứng minh thu nhập: chỉ cần xin xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp nơi bạn công tác.

     – Chứng minh chỗ ở ổn định: Cách chứng minh đơn giản nhất đó là việc bạn có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cũng có thể nhà là tài sản chung của vợ chồng bạn, nhưng sau khi ly hôn, chắc chắn sẽ thuộc về bạn. Nếu không có nhà riêng thì cũng có thể là đã thuê nhà hoặc sống chung với người thân ruột thịt

  • Về nhân phẩm đạo đức:

       Tòa án sẽ xem xét đến cách giáo dục con cái, lối sống, quan hệ của cha, mẹ đối với gia đình, xã hội. Cách bạn chăm sóc con trong cuộc sống hằng ngày như thế nào, mức độ hiểu về các sở thích, thói quen con. Trước khi ly hôn, ai là người gần gũi với con hơn. Nếu cha, mẹ thường xuyên có hành vi bạo hành, sống không chan hòa với làng xóm thì chắc chắn Tòa án sẽ không công nhận quyền nuôi con cho người đó.

  • Thời gian chăm sóc con:

     Nếu như bạn có nguồn tài chính ổn định, dồi dào nhưng công việc của bạn lại quá bận rộn, hay đi làm xa, đi công tác và không thường xuyên ở cạnh con thì sẽ không có ưu thế bằng bên có nguồn tài chính vừa đủ nhưng thường xuyên có nhiều thời gian ở bên con để quan tâm, chăm sóc, nuôi dưỡng con.

    Với những tiêu chí trên, Tòa án sẽ phân tích toàn diện mọi mặt của cha, mẹ để đảm bảo được quyền và lợi ích tốt nhất cho trẻ. Đồng thời bạn cũng có thể chứng minh chồng (vợ) bạn không đáp ứng được một số các tiêu chí trên.

2.4. Làm gì khi một bên không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con

      Khoản 2 điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: 

2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.

     Tại điều 110 Luật Hôn nhân và gia đình cũng có quy định về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con, theo đó:

Cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên, con đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung với con hoặc sống chung với con nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng con

Nghĩa vụ cấp dưỡng không thể thay thế bằng nghĩa vụ khác và không thể chuyển giao cho người khác. Trong trường hợp người có nghĩa vụ nuôi dưỡng trốn tránh nghĩa vụ thì cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật có quyền yêu cầu Tòa án buộc người đó phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng

Trên đây là những thông tin ly hôn cực chi tiết được dựa trên thực tiễn Ba Đình xử lý và công tác của Luật Trần và Liên Danh và mẫu đơn ly hôn tòa án quận Ba Đình. Hi vọng Quý khách có thể sử dụng và thực thi hiệu quả. 

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139