Do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất đăng ký xe không phải là việc hiếm gặp. Trường hợp bị mất đăng ký xe máy làm lại như thế nào? Hiện nay nhiều cá nhân khi tham gia lưu thông trên đường nhưng không đem theo giấy tờ xe hoặc giấy tờ xe bị mất, nhiều trường hợp đã phải làm lại giấy tờ xe. Vậy làm lại giấy tờ xe máy mất bao nhiêu tiền? Làm lại đăng ký xe máy mất bao lâu? Mẫu đơn xin cấp lại đăng ký xe? Bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp những thắc mắc trên.
Chi phí làm lại giấy tờ xe mất bao nhiêu tiền?
Giấy tờ xe là giấy tờ quan trọng do đó khi bị mất giấy tờ xe thì chủ phương tiện phải liên hệ với cơ quan chức năng để xin cấp lại giấy tờ xe theo quy định. Nhiều người khi làm lại giấy tờ xe không biết chi phí làm lại giấy tờ xe mất bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì chi phí làm lại giấy tờ xe được quy định như sau:
+ Chi phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này): 150.000 đồng/lần/xe;
+ Chi phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000/lần/xe;
+ Chi phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số xe máy (trừ xe máy di chuyền từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều nay): 50.000 đồng/lần/xe;
+ Chi phí cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xem máy: 30.000 đồng/lần/xe;
+ Chi phí cấp lại biển số: 100.000 đồng/lần/xe.
Như vậy chúng tôi đã giải đáp cho bạn đọc về Chi phí làm lại giấy tờ xe mất bao nhiêu tiền? theo quy định của pháp luật hiện hành.
Làm lại đăng ký xe máy mất bao lâu?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau: Trường hợp cá nhân xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời hạn cấp là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mẫu đơn xin cấp lại đăng ký xe?
Giấy khai đăng ký xe được quy định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe (Owner’s full name): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): …….… cấp ngày.…/ …../ …… tại………….
Điện thoại (phone number) ………………….… Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar): ……
Nhãn hiệu (Brand): …………………………………. Số loại (Model code):………………………….
Loại xe (Type): ……………………………………… Màu sơn (color): ………………………………….
Năm sản xuất (Year of manufacture): …………………. Dung tích (Capacity): ………………… cm3
Số máy (Engine N0): …………………………….. Số khung (Chassis N0): ………………………
Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).
……., ngày (date) ….. tháng ….. năm ….. |
PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:
BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..
Đăng ký mới £ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số £ Đăng ký sang tên, di chuyển £
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Nơi dán bản cà số máy |
Nơi dán bản cà số khung |
Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m
Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: …………………………………………………………
Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: ……………………………………… kg;
Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở ……………………………………….. mm;
Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm ………………………………… .
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT |
LOẠI CHỨNG TỪ |
CƠ QUAN CẤP |
SỐ CHỨNG TỪ |
NGÀY CẤP |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
……..(1)…. |
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
…..(2)… |
_______________
(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
Trình tự, thủ tục cấp lại đăng ký xe máy bị mất
Bước 1. Chủ xe bị mất đăng ký xe máy nộp hồ sơ tại:
– Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng nếu giấy đăng ký xe ô tô, mô tô do Phòng CSGT cấp;
– Đội CSGT Trật tự – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an cấp huyện cấp.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp quận, huyện cấp giấy đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Thời gian nộp hồ sơ
Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
Bước 2. Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau:
* Nếu là công dân Việt Nam
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
– Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng nơi công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có thẻ ngành).
– Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
* Nếu là cơ quan, tổ chức người Việt Nam
– Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD;
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe;
* Nếu là người được chủ xe ủy quyền
Ngoài giấy tờ của chủ xe như nêu trên, phải có giấy ủy quyền theo quy định và xuất trình xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Bước 3. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe: (Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA)
– Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tải về theo link ở trên và tự in ra.
– Chỉ cần điền số máy, số khung vào mẫu khai, không cần phải dán bản cà số máy, số khung.
Bước 4. Kiểm tra hồ sơ, nhận giấy hẹn
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ. Nếu đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
– Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới (hoặc nhận qua bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát).
– Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian này ghi rõ trong giấy hẹn).
Bước 3. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe: (Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA)
– Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tải về theo link ở trên và tự in ra.
– Chỉ cần điền số máy, số khung vào mẫu khai, không cần phải dán bản cà số máy, số khung.
Bước 4. Kiểm tra hồ sơ, nhận giấy hẹn
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ. Nếu đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
– Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới (hoặc nhận qua bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát).
– Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian này ghi rõ trong giấy hẹn).
Một số lưu ý khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký
– Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).
– Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký bị mất thì giữ nguyên biển số 5 số. Nếu xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số và phải nộp lại biển số cũ (Biển số mới được bấm và cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
– Giấy đăng ký xe do Phòng CSGT cấp gồm:
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, TP thuộc tỉnh nơi Phòng CSGT đặt trụ sở;
– Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm: các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe được đăng ký tại Phòng CSGT).
Trên đây là nội dung bài viết chi phí làm lại giấy tờ xe máy mất bao nhiêu tiền? Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho quý vị khi thực hiện thủ tục làm lại đăng ký xe.