Nhằm hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận thông tin, tra cứu, tìm hiểu về thông tin của doanh nghiệp trên toàn quốc, Luật Trần và Liên Danh hướng dẫn một số phương thức tra cứu thông tin doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty nhanh chóng và phổ biến hiện nay.
Tra cứu tên doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty hay, đúng luật, chính xác 100% Cần nắm nguyên tắc nào?
+ Thứ nhất: Nắm được nguyên tắc tra cứu tên doanh nghiệp thì mới xác định được chính xác tên công ty mình đặt.
+ Thứ hai: Biết được cách đặt tên công ty theo luật doanh nghiệp hiện hành,
Các bạn nên đọc kỹ 2 nguyên tắc được Luật Trần và Liên Danh diễn giải dưới đây, sau đó mới bấm nút tra cứu tên công ty ngay để đạt kết quả chính xác nhất.
Tra cứu tên doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty (Tra cứu tên công ty ngay)
Thứ nhất: Nắm được nguyên tắc tra cứu tên doanh nghiệp
– Nguyên tắc 1: Khi tra cứu chỉ nhập phần tên của doanh nghiệp, không nhập phần loại hình doanh nghiệp.
– Nguyên tắc 2: Nếu tên riêng của doanh nghiệp dự tính đặt nếu có các chữ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” ; “Tân” ; hoặc từ có ý nghĩa tương tự như: Bắc, Nam, Trung, Tây, Đông, Mới, thì khi tra cứu phải bỏ mấy từ này đi để xác định được tên chính xác của doanh nghiệp.
Ví dụ khi tra cứu tên công ty ta áp dụng 2 nguyên tắc trên để tra cứu trên hệ thống như sau:
Ví dụ 1: Tra cứu tên doanh nghiệp là:” Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Gia Huy”
– Áp dụng nguyên tắc 1: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:” Sản Xuất Thương Mại Gia Huy”, sau đó đợi kết quả có doanh nghiệp nào giống hay không. Nếu tên giống thì mình không được đặt, nếu tên không giống thì mình được đặt.
Ví dụ 2: Tra cứu tên doanh nghiệp là: “Công ty TNHH Tân Thành Đạt.
Áp dụng nguyên tắc 1: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:”Tân Thành Đạt”, sau đó đợi kết quả có doanh nghiệp nào giống hay không.
– Tuy nhiên vì trong tên doanh nghiệp có chữ: “Tân” nên ta phải tiếp tục áp dụng nguyên tắc 2 để tra cứu tiếp: Chỉ nhập phần tên doanh nghiệp:”Thành Đạt”. Lúc đó trên hệ thống sẽ cho kết quả chính xác nhất.
Thứ Hai: Những quy định về tên doanh nghiệp trong luật doanh nghiệp hiện hành:
– Tên doanh nghiệp viết được bằng chữ cái trong bảng chữ cái của Việt Nam, nhiều khách hàng thắc mắc là:” đặt tên công ty viết được bằng chữ tiếng Anh được hay không? Đặt tên doanh nghiệp có thể đặt tên chỉ bằng chữ cái được hay không? Hay đặt tên vừa có thành tố Tiếng Việt vừa có thành tố Tiếng Anh được hay không?” Sau khi tham khảo những quy định về cách đặt tên doanh nghiệp dưới đây các bạn có thể giải đáp được những băn khoăn trên một cách chính xác nhất. Miễn sao việc đặt tên công ty không trùng, không gây nhầm lẫn với tổ chức doanh nghiệp khác là được. Do vậy các bạn cần phải tra cứu tên doanh nghiệp trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty hay thay đổi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ một số tên công ty được đặt đúng như sau:
+ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NEWSTAR
+ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ SẢN XUẤT Á CHÂU
+ CÔNG TY TNHH DCHJ,
+ CÔNG TY CỔ PHẦN NEW LIFE
+ CÔNG TY TNHH HIGHTECH
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
Thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
Thứ hai: Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ về tên doanh nghiệp – tên công ty:
Ví dụ: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Luật Trần và Liên Danh, trong đó loại hình doanh nghiệp là: “Công ty Cổ Phần”, còn tên riêng là: “Tư Vấn Phát Triển Luật Trần và Liên Danh”.
Ví dụ: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ ABC.
Ví dụ: Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Quang Vinh.
Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân thương mại xuất nhập khẩu Á Châu.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Quy định về tên doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
– Thứ nhất: Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
– Thứ hai: Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Thứ ba: Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc
Quy định về tên doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty – tên công ty trùng và tên gây nhầm lẫn:
Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Trong trường hợp này là tên công ty mình dự tính đặt giống hoàn toàn với tên của công ty khác đã đặt trước đó.
Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký. Tức là các công ty con của công ty đã đăng ký có thể được theo quy định tại điểm d, đ, e, và g.
Quyền được cung cấp thông tin doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty
Theo khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Việc tra cứu thông tin doanh nghiệp được quy định tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT theo các hình thức sau:
– Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin (có trả phí).
Một số Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh mà tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh); Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn tra cứu thông tin doanh nghiệp, kiểm tra tên công ty trên toàn quốc
Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm
Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa tên doanh nghiệp cần tìm.
Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác doanh nghiệp cần tìm.
Trường hợp tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Người tìm kiếm nhấp vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết.
Kết quả hiển thị trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm các thông tin sau đây:
– Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;
– Tình trạng hoạt động;
– Mã số doanh nghiệp;
– Loại hình pháp lý;
– Ngày bắt đầu thành lập;
– Tên người đại diện theo pháp luật;
– Địa chỉ trụ sở chính;
– Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Gửi công văn đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Theo Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải trả phí theo quy định.
Theo đó, nếu cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin doanh nghiệp thì có thể gửi đơn đề nghị (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với tổ chức). Trong đó ghi rõ các thông tin quan trọng như: doanh nghiệp muốn được cung cấp thông tin, lý do xin cung cấp, những thông tin cần cung cấp…
Nếu được chấp thuận, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản trả lời kèm thông tin doanh nghiệp cần cung cấp.
Tra cứu thông tin doanh nghiệp Tổng cục thuế
Hiện nay, Tổng cục Thuế đã tích hợp tính năng tra cứu thông tin doanh nghiệp nội thuế tại địa chỉ: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Tại đây, chỉ điền thông tin về mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, số CMND/CCCD và mã xác nhận, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp.
Tra cứu thông tin doanh nghiệp nước ngoài
Một số tỉnh, thành hiện nay đã cung cấp thông tin về doanh nghiệp nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.
Tại đây, chỉ cần nhập tên doanh nghiệp/thương nhân, chọn Quốc gia và kèm theo một số nội dung khác, có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm cả địa chỉ và ngành, nghề kinh doanh.
Trên đây là bài viết tư vấn về kiểm tra tên công ty của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.