Kê khai thuế cho thuê tài sản

kê khai thuế cho thuê tài sản

Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản là một trong các giấy tờ không thể thiếu khi làm hồ sơ khai thuế. Dưới đây là mẫu Tờ khai kê khai thuế cho thuê tài sản mới nhất của Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu nhé!

Trường hợp nào cá nhân phải kê khai thuế cho thuê tài sản?

Theo quy định tại Thông tư 100/2021 sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021:

“c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.”

Theo quy định trên, trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.

Do đó, cá nhân cho thuê tài sản trong trường hợp này sẽ không phải làm thủ tục kê khai thuế cho thuế tài sản, với các trường hợp còn lại đều phải kê khai thuế.

Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất

Mẫu tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất đang được áp dụng hiện nay là mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □

[01] Kỳ tính thuế:………..

[01a] Năm …………..

[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

[01c] Tháng … năm …

[01d] Quý … năm … (Từ tháng …/… đến tháng …/…)

[02] Lần đầu: □ …………. [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Người nộp thuế: ……………

[05] Mã số thuế: ……………………..

[06] Địa chỉ liên hệ: ………………

[07] Điện thoại: ……….. [08] Fax: ………… [09] Email: ………..

[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): …………

[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ……………

[12] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ……………

[12c] Số CMND/CCCD: …………. [12c.1] Ngày cấp: ……….. [12c.2] Nơi cấp: ……….

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[12d] Số hộ chiếu: …………. [12d.1] Ngày cấp: ………… [12d.2] Nơi cấp: ………….

[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): ………………

[12đ.1] Ngày cấp: …………………. [12đ.2] nơi cấp: ……………..

[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ………….

[12e.1] Ngày cấp: ……………….. [12e.2] Nơi cấp: ……………….

[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: …………………………….

[12f.1] Ngày cấp: ………………. [12f.2] Nơi cấp: ………………….

[12g] Nơi đăng ký thường trú: ……………………………..

[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………..

[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………….

[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………

[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ………………………………..

[12h] Chỗ ở hiện tại: …………………………………..

[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………..

[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ………………………….

[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………

[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: …………

[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: ………………………..

[12k] Vốn kinh doanh (đồng): ……………………………

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………

[14] Mã số thuế: ……………………………

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số ……………. ngày …/…/……….

[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): ………………………….

[17] Mã số thuế: ………………………….

[18] Địa chỉ: ……………………………

[19] Điện thoại: ………… [20] Fax: ……………. [21] Email: …………….

[22] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ………… ngày ….. tháng ….. năm …………..

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ

[23]

 

2

Tổng doanh thu tính thuế

[24]

 

3

Tổng số thuế GTGT phải nộp

[25]

 

4

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ

[26]

 

5

Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê được nhận theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có)

[27]

 

6

Tổng số thuế TNCn phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có)

[28]

 

7

Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28]

[29]

 

(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………………..

Chứng chỉ hành nghề số: ………

…, ngày … tháng … năm ..…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

Thời hạn kê khai thuế cho thuê tài sản

Căn cứ Điểm mới 17 trong Công văn 2626/TCT/DNNCN ngày 19 tháng 07 năm 2021 quy định về thuế GTGT, TNCN đối với cá nhân cho thuê tài sản: về hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (điểm a khoản 3 Điều 14)

Kê khai theo từng lần phát sinh: về cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;

kê khai thuế cho thuê tài sản
kê khai thuế cho thuê tài sản

Kê khai một lần theo năm: cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản

Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài.

Nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.

Cách xác định doanh thu 100 triệu đồng/năm để tính thuế cho thuê tài sản

Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế;

Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đông thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tính thuế;

Trường hơp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống.

Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Chú ý:

Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng sổ thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định.

Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.

Kỳ kê khai thuế cho thuê tài sản

Trường hợp cá nhân trực tiếp kê khai thuế với Cơ quan thuế

Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán);

Khai thuế theo năm dương lịch.

Trường hợp doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản

Tổ chức, cá nhân khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế.

Tổ chức thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Cách tính thuế GTGT, TNCN phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN * Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất  thuế TNCN

1

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê tài sản, đất, cửa hàng, tài sản xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

5%

Như vậy,

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Cách tính lệ phí môn bài phải nộp

Loại hình tổ chức và vốn

Tiền thuế phải nộp

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm.

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Nếu là cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động, sản xuất kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về mẫu kê khai thuế cho thuê tài sản. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139