Quý khách hàng đang mong muốn thành lập thêm địa điểm kinh doanh hoặc đã thành lập địa điểm kinh doanh, nhưng chưa nắm được các quy định mới nhất và các thủ tục liên quan đến việc kê khai và nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh? Hãy cùng đại lý thuế Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Pháp luật hiện hành quy định thế nào về địa điểm kinh doanh?
Địa điểm kinh doanh hay còn gọi là địa điểm kinh doanh được quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020 là: nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Điều đó có nghĩa, địa điểm kinh doanh chỉ là 1 địa điểm để doanh nghiệp thực hiện các công việc của hoạt động kinh doanh. Khác với văn phòng đại diện hay chi nhánh, địa điểm kinh doanh không được xem là 1 đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có con dấu, không có tư cách pháp nhân và cũng không thực hiện các chức năng về đại diện cho doanh nghiệp.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
Từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế bởi “lệ phí môn bài”, nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến.
Sự thay đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ đơn thuần là thay đổi về thuật ngữ mà có sự khác biệt về bản chất, cụ thể:
– Khi môn bài là thuế: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
– Khi môn bài là lệ phí: Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước; là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.
Khi doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh có cần khai và nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.:
Theo công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế hướng dẫn:
– Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài.
– Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Như vậy, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp năm 2020 là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài.
Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020:
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
àNhư vậy, đối với doanh nghiệp được thành lập mới kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) và trong thời gian được miễn lệ phí môn bài thì doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
Mức nộp lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh
Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, mức thu thuế môn bài địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.
Trường hợp doanh nghiệp thành lập trước ngày 25/02/2020 (trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực) có thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại định số 139/2016/NĐ-CP. (Tức là không được miễn lệ phí môn bài năm đầu theo quy định tại Nghị định số 22/2020/NĐ-CP)
+ Nếu thành lập trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì sẽ nộp mức thuế môn bài cho cả năm;
+ Nếu thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm thì sẽ nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
Ví dụ 1:
Công ty A thành lập ngày 20/02/2020.
Do thành lập trước ngày nghị định 22/2020/NĐ/CP có hiệu lực nên công ty A phải nộp lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập.
– Ngày 10/03/2021 thành lập thêm một địa điểm kinh doanh à Công ty A phải nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh cho năm 2021. Do thành lập đầu năm nên mức lệ phí môn bài phải nộp là 1.000.000 đồng/năm.
– Ngày 26/08/2021 thành lập thêm một địa điểm kinh doanh à Công ty A sẽ nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh năm 2021. Do thành lập cuối năm nên mức lệ phí môn bài phải nộp là 500.000 đồng/năm
Ví dụ 2:
Công ty B thành lập ngày 25/05/2021.
– Do mới thành lập nên công ty B được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập (năm 2021). Công ty B sẽ nộp lệ phí môn bài từ năm 2022.
– Ngày 30/06/2021, công ty B thành lập thêm một địa điểm kinh doanh à Do công ty B thuộc đối tượng miễn lệ phí môn bài cho năm đầu thành lập à Địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài năm 2021 à Phải nộp lệ phí môn bài từ năm 2022.
Thời hạn nộp tờ khai môn bài và lệ phi môn bài cho địa điểm kinh doanh
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh
Tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ lệ phí môn bài trong các trường hợp sau đây:
– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh
Tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài:
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Hướng dẫn kê khai và nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh
– Trường hợp địa điểm kinh doanh thành lập ở cùng địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính: Nộp tờ khai và lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.
– Trường hợp địa điểm kinh doanh thành lập ở khác địa phương cấp tỉnh của trụ sở chính: Nộp tờ khai và lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài được đính kèm tại Phụ lục của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm ……..
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
[04] Người nộp lệ phí:……………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ………………………………….
[09] Điện thoại: ………………… [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………….
[12] Đại lý thuế (nếu có) :…………………………………………………………………………..
[13] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ……………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:………………………………ngày ……………………………..
* [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu |
Mức lệ phí môn bài |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Người nộp lệ phí môn bài …………………………………………………………………………………… |
[22] |
|
|
2 |
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (Ghi rõ tên, địa chỉ) …………………………………………………………………………………….. |
[23] |
|
|
3 |
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp |
[24] |
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
…., ngày……… tháng……….. năm………. NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
Nhưng câu hỏi thường gặp
Tờ khai lệ phí môn bài là gì?
Tờ khai lệ phí môn bài là tờ khai để khai các mức lệ phí môn bài của doanh nghiệp phải nộp định kỳ hàng năm khi mới thành lập, khi thay đổi vốn điều lệ hoặc khi thành lập các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh mới dựa trên vốn điều lệ doanh nghiệp đã đăng ký.
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài?
– Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài đối với công ty mới thành lập (bao gồm cả những công ty mới chuyển từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp) muộn nhất là ngày 30/01 năm sau năm vừa thành lập.
Chi nhánh hạch toán độc lập khác tỉnh nộp tờ khai lệ phí môn bài ở đâu?
Nơi tiếp nhận tờ khai lệ phí môn bài của chi nhánh hạch toán độc lập khác tỉnh là cơ quan thuế trực tiếp quản lý chi nhánh đó.
Kê khai và nộp tờ khai môn bài cho chi nhánh hạch toán độc lập cùng tỉnh?
Công ty có chi nhánh hạch toán độc lập cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính thì chi nhánh thực hiện khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế tại CQT quản lý trực tiếp chi nhánh theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2014/QH14.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về hướng dẫn lập tờ khai thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.