Hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân

hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một vấn đề nan giải đối với hầu hết người lao động có thu nhập cao. Tuy số tiền được hoàn lại có thể không nhiều nhưng đó là quyền của mỗi người lao động trong xã hội Việt Nam. Vậy, chi tiết về quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam là gì? Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Luật Trần và Liên Danh xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Thuế thu nhập cá nhân là gì

Thuế thu nhập cá nhân là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương; hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước; sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.
+ Đối với cá nhân cư trú; thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
+ Đối với cá nhân không cư trú; thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam; không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là thủ tục cơ quan thuế hoàn trả số thuế nộp thừa của người nộp thuế (trong năm quyết toán). Các đối tượng được hoàn thuế chính là các đối tượng phải nộp thuế trước đó.

Theo quy định tại khoản 2, điều 8, Luật thuế thu nhập cá nhân 2007; sửa đổi, bổ sung năm 2012 về hoàn thuế như sau:

“2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ được thực hiện nếu người lao động thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế. Do đó để được hoàn thuế người nộp phải đáp ứng các điều kiện nhất định.

Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC; điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân đó.

Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế; hoặc số tiền đó được bảo lưu kỳ sau.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay cho cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của cá nhân mà có số thuế nộp thừa mà cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân yêu cầu cơ quan thuế hoàn trả số thuế nộp thừa thì tổ chức trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT; (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Bước 2. Nộp hồ sơ hoàn thuế

Nơi nộp: Nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế

Cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần làm tờ khai quyết toán thuế TNCN ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47]. Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế. Khi làm tờ khai cần lưu ý:

– Đối với hồ sơ hoàn thuế đề nghị ghi chính xác số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng – chi nhánh.

– Khi kê khai quyết toán thuế các cá nhân điền đầy đủ các thông tin sau: địa chỉ chính xác để liên hệ, số điện thoại, email, họ tên và tên của vợ hoặc chồng, mã số thuế của vợ hoặc chồng hoặc số chứng minh thư.

Chỉ tiêu số [37]: Đã khấu trừ – tại mẫu 02 QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ghi số thuế TCTTN đã khấu trừ (có kèm chứng từ khấu trừ thuế TNCN).

– Chỉ tiêu số [38]: Đã tạm nộp- tại mẫu 02 QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TTBTC ghi sổ thuế TNCN mà cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.

Số thuế nộp thừa được chuyển vào tài khoản của người nộp thuế; hoặc để dành cho kỳ quyết toán thu nhập cá nhân sau. Đây hoàn toàn là sự lựa chọn của đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân.

hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân
hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tính số thuế TNCN nộp thừa được hoàn

Để biết người nộp thuế có được hoàn thuế hay không thì phải xem việc nộp thuế có họ thừa hay thiếu. Và để làm được điều này thì cần phải quyết toán. Cá nhân có thể quyết toán theo một trong hai hình thức: Quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập (nếu đủ điều kiện).

Công thức tính số thuế TNCN nộp thừa như sau:

Số thuế TNCN nộp thừa = Số thuế TNCN đã nộp – Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

Nếu kết quả của công thức này là dương, nghĩa là người nộp thuế đã nộp thừa; người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn lại số tiền nộp thừa đó (hoàn thuế TNCN).

Ngược lại, nếu kết quả là số âm thì đó là số tiền nộp thiếu; người nộp thuế sẽ phải nộp số tiền chênh lệch cho cơ quan thuế đến khi nộp đủ.

Sau khi doanh nghiệp, cá nhân thực hiện tính toán hoàn thuế TNCN hoàn tất; và xác định được số tiền cần hoàn thì phải nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN cho cơ quan thuế.

Sau khi nhận được hồ sơ hoàn thuế, trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Nếu đối tượng kiểm tra thuộc nhóm “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” thì cơ quan thuế có thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế TNCN để hoàn thành thủ tục hoàn thuế TNCN.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022

Thủ tục hoàn thuế có thể được thực hiện thông qua 1 trong 2 cách hoàn thuế thu nhập nhập cá nhân như sau:

Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế 

Trong trường hợp cá nhân muốn nộp trực tiếp tại cơ quan thuế cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế như đã nêu tại mục 3.2 gồm:

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN 

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)

Bản chụp hợp đồng lao động nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý Doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh.

Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

Ngoài ra cá nhân cần mang theo chứng minh nhân dân để đối chiếu thông tin.

Nộp hồ sơ trực tuyến

Bên cạnh việc nộp trực tiếp tới cơ quan thuế người lao động còn có thể thực hiện nộp hồ sơ online. Các bước như sau:

Bước 1: Làm hồ sơ online

Bạn tiến hành làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Bạn thực hiện nộp Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trực tuyến trên website Thuế Việt Nam – https://canhan.gdt.gov.vn

Lưu ý khi nộp hồ sơ hoàn thuế:

Theo điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

Cá nhân có trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế, nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

Cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập đó.

Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.

Cá nhân yêu cầu hoàn thuế có thể nộp hồ sơ bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Ví dụ yêu cầu hoàn thuế TNCN năm 2021 có thể nộp yêu cầu hoàn thuế sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế vào ngày 30/3/2022. 

Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Về thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 58, Thông tư số 156/2013/TT-BTC, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong 6 ngày làm việc.

Ủy quyền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty nơi trả thu nhập, NNT cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: NNT ủy quyền hoàn thuế TNCN cho công ty.

Bước 2: Công ty chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan Thuế.

Bước 4: Cơ quan Thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

Thời gian nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân bao lâu?

Căn cứ theo  theo quy định của Luật quản lý thuế năm 2019, kể từ lúc người nộp thuế đã nộp đầy đủ hồ sơ và thực hiện đầy đủ các bước theo quy trình thì thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải ra một trong những thông báo sau đây:

Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế;

Thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế;

Thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế;

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải ra một trong những thông báo sau:

Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế;

Quyết định không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn thuế trong vòng 5 ngày.

Lưu ý: Quá thời hạn nêu trên, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn hướng dẫn cách hoàn thuế thu nhập cá nhân một cách chi tiết và đầy đủ hơn bạn đọc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn những thủ tục pháp lý chất lượng hàng đầu tại Hà Nội!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139