Quan hệ mua bán hàng hóa diễn ra rất phổ biến trong đời sống dân sự hàng ngày. Có nhiều những quan hệ mua bán hàng hóa số lượng ít, nhỏ lẻ, giá trị hàng hóa thấp. Trường hợp này không cần làm hợp đồng. Tuy nhiên, cũng có không ít các trường hợp mua bán hàng hóa với số lượng lớn, giá trị hàng hóa cao. Trường hợp này cần phải có hợp đồng mua bán.
Việc lập hợp đồng mua bán hàng hóa bằng văn bản đôi khi pháp luật không bắt buộc song nó lại là căn cứ cần thiết để phòng tránh rủi ro hoặc khởi kiện trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Việc làm hợp đồng mua bán hàng hóa đúng mẫu đôi khi pháp luật cũng không quy định bắt buộc. Tuy nhiên, lập hợp đồng đúng mẫu sẽ đảm bảo các bên không bỏ sót các điều khoản căn bản, cần thiết của một bản hợp đồng. Trong bài viết này, Luật Trần và Liên Danh xây dựng và giới thiệu Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham khảo.
Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?
Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ có bản chất chung của hợp đồng dân sự, là sự thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa và dịch vụ.
Soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân
Hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân là sự thỏa thuận giữa hai bên hoặc nhiều bên, trong đó người bán có nghĩa vụ giao hàng cho người mua và nhận tiền, người mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán cho người bán. Hàng hóa được định nghĩa là bất động sản, bao gồm bất động sản hình thành trong tương lai và các vật gắn liền với đất.
Hợp đồng mua bán cá nhân là một trong những loại hợp đồng phổ biến được áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa. Nhưng mọi chủ thể khác nhau đều có thể xác lập loại hợp đồng này để đảm bảo tính pháp lý, tránh những tranh chấp có thể phát sinh sau này.
Một số hiểu biết quan trọng về hợp đồng mua bán hàng hóa trước khi đề cập đến mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa.
Trước khi quan tâm đến mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, chúng tôi muốn cung cấp cho khách hàng nắm được những hiểu biết tổng quan, những khái niệm căn bản liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa. Điều này rất quan trọng và cần thiết. Nó giúp các chủ thể giao kết hợp đồng hiểu được bản chất pháp lý của hợp đồng chuẩn bị ký kết.
Phân loại Hợp đồng mua bán hàng hóa trên thực tế?
* Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa và hợp đồng mua bán hàng hóa cụ thể.
Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa.
Hiểu đơn giản thế này: A bán hàng hóa cho B. Hai bên thống nhất sẽ làm hợp đồng với nhau. Trong hợp đồng sẽ quy định các nguyên tắc chung như:
- A bán hàng hóa gì cho B;
- Quyền và nghĩa vụ các bên;
- Thời hạn của hợp đồng;
- Số lượng, giá trị hàng hóa mua bán cụ thể sẽ theo từng lần đặt hàng hoặc có phụ lục kèm theo.
Đó chính là hợp đồng nguyên tắc.
Nói chung, Hợp đồng nguyên tắc chỉ quy định về những vấn đề chung chung chứ chưa quy định cụ thể về số lượng hàng hóa mau bán và giá trị cụ thể của hợp đồng.
Có thể nói, hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa được xem như một hợp đồng khung hay một biên bản ghi nhớ giữa các bên tham gia ký kết.
Tùy thuộc vào từng loại đối tượng, các điều khoản của Hợp đồng mua bán hàng hóa cụ thể sẽ được thiết lập cho phù hợp. Về cơ bản, nội dung điều khoản được xây dựng trên cơ sở sự thỏa thuận của các bên, tuy nhiên không được trái với pháp luật.
Hợp đồng mua bán hàng hóa cụ thể.
Hợp đồng mua bán hàng hóa cụ thể sẽ thể hiện rõ số lượng, giá trị của hàng hóa mua bán cụ thể, số tiền thanh toán từng lần cụ thể. Ví dụ A và B ký hợp đồng mua bán 5 tấn hạt điều khô với giá trị hợp đồng 3 tỷ đồng.
* Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước và Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước.
Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước là hợp đồng:
- Chủ thể giao kết hợp đồng là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong nước;
- Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa trong nước;
- Địa điểm giao kết, thực hiện hợp đồng trên lãnh thổ Việt Nam.
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Hợp đồng được coi là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế khi mang một trong các đặc điểm sau:
- Về chủ thể, hợp đồng được kí kết bởi các bên không cùng quốc tịch.
- Về đối tượng, hàng hóa là đối tượng của hợp đồng đang tồn tại ở nước ngoài.
- Về địa điểm giao kết, hợp đồng được giao kết ở nước ngoài.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: ……../2012/HĐMB
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
– Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).
Hôm nay, ngày……..tháng……..năm……..
Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Bên A:
– Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:…………………………………..
– Tài khoản số:………………………………………………………………………………………………
– Mở tại ngân hàng:………………………………………………………………………………………..
– Đại diện là Ông (bà):……………………………………………………………………………………..
– Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
– Giấy ủy quyền số:……………………………………………………….(nếu có) ngày………………
Do ……………………………………………………….Chức vụ…………………………………..ký.
Bên B:
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………………………………….Fax:……………………………………..
– Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………
– Mở tại ngân hàng:……………………………………………………………………………………………
– Đại diện là Ông (bà):………………………………………………………………………………………..
– Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
– Giấy ủy quyền số:……………………………………………………….(nếu có) ngày…………………
Do ……………………………………………………….Chức vụ………………………………………ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:
- Bên A bán cho bên B:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
Cộng: ……………………………………………………………………………………………………………….
Tổng trị giá (bằng chữ): ………………………………………………………………………………………..
- Bên B bán cho bên A:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
Cộng:……………………………………………………………………………………………………………..
Tổng trị giá (bằng chữ):……………………………………………………………………………………….
Điều 2: Giá cả:
Đơn giá mặt hàng trên là giá …………………..(theo văn bản…………………… (nếu có) của ……
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:
Chất lượng mặt hàng …………………………………………… được quy định theo………………….
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu:
- Bao bì làm bằng:……………………………………………………………………………………………..
- Quy cách bao bì:……………………………………………cỡ………….. kích thước:………………
- Cách đóng gói: ……………………………………………………………………………………………….
Trọng lượng cả bì: ………………………………………………………………………………………………
Trọng lượng tịnh: ………………………………………………………………………………………………..
Điều 5: Phương thức giao nhận
- Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …………………………………….chịu.
- Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………………………………………………………..)
- Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
- Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là ……………………………tháng.
- Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức…………………………. trong thời gian………….
Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần).
Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
Điều 9: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới……………………………………………………….. % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 10: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
- Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 11: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …………………………đến ngày………………………………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày.
Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành………. bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ………….bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh, Hy vọng mẫu hợp đồng sang nhượng đất trên sẽ hữu ích với bạn đọc.
Nếu bạn đọc còn bất cứ vấn đề nào vướng mắc hoặc có câu hỏi liên quan đến nội dung tư vấn của chúng tôi. Bạn đọc xin vui lòng liên hệ với qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.