Phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ bắt buộc phải có trong rất nhiều hồ sơ như bổ nhiệm công chứng viên, luật sư; nhận con nuôi… Vậy, lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục xin cấp Phiếu này hiện nay tiến hành thế nào? Cùng Luật Trần và Liên danh tìm hiểu trong bài viết dưới đây về dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh tại Thừa Thiên Huế.
Các bước tra cứu lý lịch tư pháp trực tuyến
Bước 1. Truy cập cổng thông tin tra cứu lý lịch tư pháp.
Trước tiên, để tra cứu lý lịch tư pháp online, bạn cần truy cập vào https://lltptructuyen.moj.gov.vn, đây chính là địa chỉ trang thông tin điện tử của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Bước 2: Chọn đối tượng và điền thông tin nơi thường trú hoặc tạm trú.
Bạn chọn đúng đối tượng và thông tin mà bạn đã điền vào tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp.
Bước 3: Bấm vào biểu tượng “Tra cứu”
Bạn bấm vào biểu tượng “Tra cứu” bên góc phải của giao diện chính. Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ màn hình để bạn có thể nhập thông tin tra cứu.
Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin tra cứu
Thông tin tra cứu lý lịch tư pháp bao gồm:
- Mã cấp: là mã đăng ký trực tuyến mà hệ thống trả cho người dùng khi thực hiện kê khai, nộp hồ sơ cấp Phiếu.
- Số CMND/hộ chiếu của người dùng.
- Mã bảo vệ được hiển thị ngay bên dưới.
Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, bạn bấm nút “Tra cứu” hoặc nhấn phím “Enter” trên bàn phím máy tính để hoàn tất thao tác nhập thông tin tra cứu.
Nếu bạn không nhập đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ báo lỗi, và bạn sẽ phải điền lại cho đầy đủ.
Bước 5: Xem tình trạng giải quyết yêu cầu làm lý lịch tư pháp
Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin tra cứu vừa nhập, bao gồm: ngày hẹn xử lý, tình trạng xử lý, thông tin hồ sơ (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, CMND, nơi thường trú,…)
Khi đó, bạn có thể ấn vào Xem chi tiết để xem chi tiết thông tin tờ khai mà mình đã nộp để xin cấp lý lịch tư pháp.
Làm gì khi tra cứu lý lịch tư pháp và phát hiện thông tin đăng ký bị sai?
Sau khi phát hiện thông tin đăng ký lý lịch tư pháp bị sai, dù là phát hiện sau khi nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp online, hay sau khi tra cứu lý lịch tư pháp, thì bạn đều cần sửa thông tin lý lịch tư pháp đã khai.
Tuy nhiên, bạn chỉ có thể tiến hành sửa khi bộ phận tiếp nhận chưa thực hiện tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp.
Dưới đây là trọn bộ quy trình sửa thông tin lý lịch tư pháp bị sau:
Bước 1: Thực hiện tra cứu thông tin cấp phiếu LLTP như hướng dẫn 5 bước ở trên.
Bước 2: Nhấn nút [Sửa tờ khai] trên màn hình kết quả tra cứu
Bước 3: Người dùng thực hiện cập nhật thông tin tờ khai, sau đó nhấn nút [Lưu tờ khai]
Bước 4: Hệ thống hiển thị thông báo
Nhấn nút [OK] để đóng thông báo
Trên đây là toàn bộ những hướng về tra cứu lý lịch tư pháp cũng như sửa thông tin khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp trong trường hợp phát hiện có thông tin sai. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn tra cứu hồ sơ lý lịch tư pháp của mình nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Chi phí dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh tại Thừa Thiên Huế
Lệ phí làm lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó,
- Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/phiếu;
- Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
- Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:
- Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi;
- Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật;
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Nơi làm dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh tại Thừa Thiên Huế
Theo quy định tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp hiện hành, thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc về Sở tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ tư pháp.
Theo đó, mỗi cơ quan được quy định thẩm quyền riêng biệt và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong từng trường hợp khác nhau. Cụ thể:
Các trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật lý lịch tư pháp hiện hành thì Trung tâm lý lịch tư pháp thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (là trường hợp người nước ngoài trước đó đã cư trú tại Việt Nam sau đó rời đi).
Các trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền của Sở tư pháp
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật lý lịch tư pháp hiện hành thì Sở Tư pháp thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Lưu ý: Theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân… Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Thứ nhất: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày.
- Thứ hai: Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn các hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong 1 năm.
Như vậy:
- Công dân Việt Nam (trừ trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú) khi có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp thì gửi hồ sơ tới Sở Tư pháp nơi cá nhân đang cư trú.
- Công dân Việt Nam trong trường hợp không khác định nơi thường trú hoặc nơi tạm trú khi có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp thì gửi hồ sơ tới Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp thì gửi hồ sơ tới Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xin phiếu lý lịch tư pháp thì gửi hồ sơ tới Sở Tư pháp nơi người nước ngoài cư trú.
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần mang theo những gì?
Thành phần hồ sơ
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu); Bản sao kèm bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Bản sao kèm bản chính sổ hộ khẩu (đối với người Việt Nam) hoặc Thẻ tạm trú, thường trú (đối với người nước ngoài); Nếu người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng miễn/giảm lệ phí thì xuất trình giấy tờ chứng minh.
Lưu ý:
Cá nhân có thể ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Cá nhân không được ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho người khác, ngoại trừ cha, mẹ người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi thực hiện ủy quyền
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếuHộ khẩu hoặc giấy tạm trú/thường trúVăn bản ủy quyền làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực tại UBND phường/xã, quận/huyện (văn bản được bên ủy quyền soạn thảo và thực hiện cho khách hàng).Nếu người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người xin cấp Phiếu thì không cần văn bản ủy quyền mà chỉ cần giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
Sự khác biệt giữa 02 loại phiếu lý lịch tư pháp
– Đối tượng được cấp:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật lý lịch tư pháp hiện hành;
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật lý lịch tư pháp hiện hành và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
– Phần án tích được ghi:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: chỉ ghi án tích chưa được xóa án, nếu án đã được xóa thì ghi “không có án tích”;
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: ghi tất cả án tích mà không phân biệt đã được xóa hay chưa.
Tư vấn pháp lý về dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh tại Thừa Thiên Huế của Luật Trần và Liên danh
– Tư vấn qua tổng đài về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất;
– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất;
– Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhanh nhất (Luật Trần và Liên danh sẽ đại diện xin cấp nhanh)
– Liên hệ luật sư giải quyết các vấn đề liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2;
Lưu ý khi viết tờ khai xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
– Điền đúng thông tin cá nhân như trong giấy Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu;
– Khai báo đúng sự thật về án tích (nếu có);
– Ghi đúng phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay phiếu lý lịch tư pháp số 2, tránh tẩy xóa.
Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu);
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú (kèm theo bản chính để đối chiếu) hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú;
– Ngoài ra người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Giải đáp thắc mắc khác liên quan đến dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh tại Thừa Thiên Huế
Làm lý lịch tư pháp ở xã được không?
Theo Điều 44 Luật lý lịch tư pháp hiện hành thì thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định cho Sở tư pháp thuộc tỉnh và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ tư pháp.
Như vậy, đối tượng có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải làm tại cấp tỉnh trở lên mà không thể làm tại xã được.
Làm lý lịch tư pháp ở huyện có được không?
Cũng giống như phần trả lời ở câu hỏi trên, thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp được pháp luật nước ta quy định thuộc về Sở tư pháp thuộc cấp tỉnh và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ tư pháp.
Do đó, đối tượng có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải làm tại cấp tỉnh trở lên mà không thể làm tại huyện được.
Lý lịch tư pháp có làm hộ được không?
Từ những quy định đã phân tích ở trên về đối tượng, mục đích, nội dung và quyền được ủy quyền khi cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2 ta có thể thấy rằng:
Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 1
Đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là cá nhân hoặc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Khi thực hiện thủ tục này, đối tượng có yêu cầu có thể trực tiếp tiến hành thủ tục hoặc có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục thay mình. Có thể là ủy quyền làm toàn bộ thủ tục hoặc ủy quyền nhận kết quả
Theo đó, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản cụ thể. Trường hợp ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con của đối tượng được cấp thì không cần văn bản ủy quyền; tuy nhiên cần phải có những giấy tờ chứng minh về mối quan hệ giữa người yêu cầu cấp và người được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2
Đối tượng được cấp là cá nhân hoặc cơ quan tiến hành tố tụng nhằm mục đích phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Có lẽ chính bởi đặc thù này mà người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải tự mình thực hiện thủ tục mà không thể ủy quyền cho người khác.
Như vậy, chủ thể yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm hộ lý lịch tư pháp; còn với phiếu lý lịch tư pháp số 2 chủ thể có yêu cầu phải trực tiếp thực hiện thủ tục mà không thể ủy quyền cho người khác làm hộ được.
Trên đây là bài viết tư vấn về dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh tại Thừa Thiên Huế của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.