Ngành nghề cấm kinh doanh

ngành nghề cấm kinh doanh

Bên cạnh các ngành nghề được đầu tư kinh doanh, pháp luật cũng quy định cụ thể các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh.

Để việc đầu tư hợp pháp thì các doanh nghiệp, nhà đầu tư cần quan tâm tới ngành nghề nào bị cấm kinh doanh hiện nay. Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh theo dõi bài viết dưới đây để nắm được các ngành nghề cấm kinh doanh hiện nay nhé.

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Trước khi đi sâu vào Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Chúng tôi xin làm rõ khái niệm ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho Quý độc giả.

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà chủ thể trước khi đi vào hoạt động kinh doanh phải hội tụ đầy đủ các yêu cầu cần thiết của một nganh nghề nhất định trong các lĩnh vực cụ thể như an ninh quốc phòng, y tế, văn hóa – du lịch, môi trường…

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại đâu

Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo phụ lục IV Luật đầu tư 2020 số 61/2020/QH14. Hiện tại danh sách ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đã được rút gọn thành 227 ngành.

  1. Sản xuất con dấu
  2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
  3. Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
  4. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
  5. Kinh doanh súng bắn sơn
  6. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
  7. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
  8. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
  9. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
  10. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
  11. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
  12. Hành nghề luật sư
  13. Hành nghề công chứng
  14. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
  15. Hành nghề đấu giá tài sản
  16. Hành nghề thừa phát lại
  17. Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
  18. Kinh doanh dịch vụ kế toán
  19. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
  20. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
  21. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
  22. Kinh doanh hàng miễn thuế
  23. Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
  24. Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
  25. Kinh doanh chứng khoán
  26. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
  27. Kinh doanh bảo hiểm
  28. Kinh doanh tái bảo hiểm
  29. Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
  30. Đại lý bảo hiểm
  31. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
  32. Kinh doanh xổ số
  33. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
  34. Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
  35. Kinh doanh ca-si-nô (casino)
  36. Kinh doanh đặt cược
  37. Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
  38. Kinh doanh xăng dầu
  39. Kinh doanh khí
  40. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
  41. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
  42. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
  43. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
  44. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
  45. Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
  46. Kinh doanh rượu
  47. Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
  48. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
  49. Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
  50. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
  51. Xuất khẩu gạo
  52. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
  53. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
  54. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
  55. Kinh doanh khoáng sản
  56. Kinh doanh tiền chất công nghiệp
  57. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
  58. Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
  59. Hoạt động thương mại điện tử
  60. Hoạt động dầu khí
  61. Kiểm toán năng lượng
  62. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
  63. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
  64. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
  65. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
  66. Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
  67. Kinh doanh dịch vụ việc làm
  68. Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
  69. Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
  70. Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
  71. Kinh doanh vận tải đường bộ
  72. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
  73. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
  74. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
  75. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
  76. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
  77. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
  78. Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
  79. Kinh doanh vận tải đường thủy
  80. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
  81. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
  82. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
  83. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
  84. Kinh doanh vận tải biển
  85. Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
  86. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
  87. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
  88. Kinh doanh khai thác cảng biển
  89. Kinh doanh vận tải hàng không
  90. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
  91. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
  92. Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
  93. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
  94. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
  95. Kinh doanh vận tải đường sắt
  96. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
  97. Kinh doanh đường sắt đô thị
  98. Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
  99. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
  100. Kinh doanh vận tải đường ống
  101. Kinh doanh bất động sản
  102. Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
  103. Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
  104. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
  105. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
  106. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
  107. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
  108. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
  109. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
  110. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
  111. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
  112. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
  113. Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
  114. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
  115. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
  116. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
  117. Kinh doanh dịch vụ bưu chính
  118. Kinh doanh dịch vụ viễn thông
  119. Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
  120. Hoạt động của nhà xuất bản
  121. Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
  122. Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
  123. Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
  124. Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
  125. Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
  126. Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
  127. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
  128. Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
  129. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
  130. Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
  131. Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
  132. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
  133. Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
  134. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
  135. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
  136. Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
  137. Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
  138. Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
  139. Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
  140. Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
  141. Hoạt động của trường chuyên biệt
  142. Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
  143. Kiểm định chất lượng giáo dục
  144. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
  145. Khai thác thủy sản
  146. Kinh doanh thủy sản
  147. Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
  148. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
  149. Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
  150. Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
  151. Đăng kiểm tàu cá
  152. Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
  153. Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  154. Nuôi động vật rừng thông thường
  155. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  156. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  157. Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  158. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
  159. Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
  160. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  161. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
  162. Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
  163. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
  164. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
  165. Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
  166. Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
  167. Kinh doanh chăn nuôi trang trại
  168. Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
  169. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  170. Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
  171. Kinh doanh phân bón
  172. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
  173. Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
  174. Kinh doanh giống thủy sản
  175. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
  176. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
  177. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
  178. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
  179. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
  180. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
  181. Kinh doanh dược
  182. Sản xuất mỹ phẩm
  183. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
  184. Kinh doanh trang thiết bị y tế
  185. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
  186. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
  187. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
  188. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
  189. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
  190. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
  191. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
  192. Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
  193. Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
  194. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
  195. Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
  196. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
  197. Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
  198. Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
  199. Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
  200. Kinh doanh dịch vụ lưu trú
  201. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
  202. Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  203. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
  204. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
  205. Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
  206. Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  207. Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
  208. Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
  209. Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
  210. Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
  211. Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
  212. Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
  213. Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
  214. Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
  215. Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
  216. Khai thác khoáng sản
  217. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
  218. Nhập khẩu phế liệu
  219. Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
  220. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
  221. Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
  222. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
  223. Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
  224. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
  225. Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
  226. Kinh doanh vàng
  227. Hoạt động in, đúc tiền
ngành nghề cấm kinh doanh
ngành nghề cấm kinh doanh

Có được đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh bị cấm

Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020 quy định rằng:

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;

Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Vậy những doanh nghiệp thực hiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh bị cấm sẽ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tức là không có quyền được thực hiện hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của mình.

Ngành nghề nào bị cấm kinh doanh

Theo khoản 6 Luật đầu tư 2020, các ngành, nghề bị cấm kinh doanh bao gồm:

Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật đầu tư;

Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật đầu tư;

Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật đầu tư;

Kinh doanh mại dâm;

Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

Kinh doanh pháo nổ;

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Chế tài xử lý ngành nghề cấm

Ngoài việc không được đăng ký doanh nghiệp, nếu như các cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề bị cấm còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự như đối với hành vi kinh doanh mại dâm với nhiều hành vi khác nhau như chứa mại dâm, môi giới mại dâm, mua dâm…

Với mức phạt cao nhất có thể lên đến 7 -15 năm tù (tội môi giới mại dâm) hoặc chung thân (tội chứa mại dâm).

Đối với hoạt động kinh doanh mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người cũng là tội phạm được quy định trong BLHS 2015 với khung hình phạt tăng nặng cao nhất lên tù chung thân.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh về các ngành nghề kinh doanh bị cấm hiện nay. Nếu có bất cứ vướng mắc nào liên quan đến tư vấn của chúng tôi xin đừng ngần ngại liên hệ qua địa chỉ hotline để nhận được sự tư vấn nhiệt tình và chất lượng từ chúng tôi.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139