Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh

cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng Anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate). Bài viết dưới đây sẽ Luật Trần và Liên danh sẽ hướng dẫn các nhà đầu tư làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh.

Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài không phải trường hợp nào cũng phải thực hiện xin giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ có những trường hợp như sau thì cần phải có giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Các trường hợp dưới đây thuộc đối tượng phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

– Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;

– Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn

sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các

điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc

không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đầu tư.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh

STT

                                                Đầu mục văn bản

Số lượng

Ghi   chú 

1

 Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

2

Bản gốc

2

Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức, giấy  tờ này là giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi tổ chức đó thành  lập.

2

Bản sao công chứng

3

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

2

Bản gốc

4

 Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

2

Bản sao công chứng

5

 Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

2

Bản sao công chứng

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có các thông tin như sau: Tên dự án đầu tư; Nhà đầu tư; Mã số dự án đầu tư; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn và Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn; Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có); Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh
cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh

Hồ sơ cấp cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ:

Thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

– Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định (nếu có).

Cách thức thực hiện:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo điểm a nêu trên cho Cơ quan đăng ký đầu tư:

Số lượng hồ sơ: 08 bộ

Thời gian thực hiện:

–  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến.

–  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan cấp phép đầu tư có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

–  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây:

(i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)

(ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

–  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

–  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.

–  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

–  Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số: ………………….

 Chứng nhận lần đầu: Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng

Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh; Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao;

Căn cứ …………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ……… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày ………… (nếu có),

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):          

Giới tính:      

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………….. Quốc tịch:          

Chứng minh nhân dân số:           

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):   

Số giấy chứng thực cá nhân:      

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:        

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):        

Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):          

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:        

Số giấy chứng thực:          

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:        

Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):          

Người đại diện theo pháp luật:    

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):          

Giới tính:      

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:            

Chứng minh nhân dân số:           

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):   

Số giấy chứng thực cá nhân:      

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:        

Điều 1. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):         

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):       

Tên công ty viết tắt (nếu có):         

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:           

Xã/Phường/Thị trấn:          

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:      

Tỉnh/Thành phố:     

Điện thoại: …………………………  Fax (nếu có):       

Email (nếu có): ……………………………….  Website (nếu có):         

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính:      

Chức danh:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………. Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:           

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):   

Số giấy chứng thực cá nhân:      

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1), Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.         

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):       

Mục tiêu hoạt động: Thực hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):

Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

Loại hình công ty:

Danh sách thành viên công ty:

STT

Tên thành viên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

Ghi chú

Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế, đăng ký mẫu dấu và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 2. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).

Địa điểm xây dựng Công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

Tổng vốn đầu tư, trong đó:

– Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

– Vốn vay:

Tiến độ thực hiện Dự án:

Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

– Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

– Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

Tiến độ giải ngân (ghi cụ thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một lần):

Thời gian Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):

Thời gian chuyển giao Công trình:

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao:

Các điều kiện kinh doanh Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):

Giao Dự án khác (mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực hiện); hoặc

Thanh toán bằng tiền (số tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):

Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

Điều 3. Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành (…) bản gốc: 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, 01 bản cấp cho Doanh nghiệp dự án, … bản cấp cho Nhà đầu tư (mỗi Nhà đầu tư một bản), 01 bản gửi đến … (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án) và sao gửi đến: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh nơi thực hiện Dự án và các Bộ, Ngành, cơ quan khác có lấy ý kiến trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư./. 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Trên đây là bài viết tư vấn về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Trà Vinh của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi qua Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139