Bạn đang muốn tìm hiểu về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là một văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư được Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp và điều chỉnh. Vậy bản chất của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Điều kiện, thủ tục để xin cấp giấy như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hưng Yên để tìm câu trả lời cho chính mình.
Định nghĩa giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đầu tư được định nghĩa đơn giản là mẫu văn bản, bản điện tử ghi nhận lại những thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Trong Bộ Luật Đầu tư cũng có định nghĩa cơ bản về mẫu văn bản này. Nhưng theo quy định đã được cập nhật mới, giấy chứng nhận đầu tư sẽ được thay bằng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được cấp trong trường hợp nào?
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
- Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: Những nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ về phạm vi hoạt động đầu tư và đối tác Việt Nam tham gia thực hiện những hoạt động đầu tư và một số điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Điểm giống nhau giữa Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Điểm giống nhau giữa các loại giấy này là đều là loại giấy phép mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư và theo đó, đối tượng được cấp sẽ có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý,thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh
Bên cạnh những điểm tương đồng, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có những điểm khác biệt như sau:
Tiêu chí |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Giấy phép kinh doanh |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Khái niệm |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Cơ sở pháp lý: khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020. |
Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Giấy phép đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Cơ sở pháp lý: Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020
|
Đối tượng cấp |
Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp |
Cơ quan cấp |
Sở Kế hoạch & Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (Điều 39 Luật Đầu tư) |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Nội dung |
1. Tên dự án đầu tư. 2. Nhà đầu tư. 3. Mã số dự án đầu tư. 4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng. 5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. 6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động). 7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. 8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn. 9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có). (Điều 40 Luật Đầu tư). |
1. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật; 2. Hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm kinh doanh, phân phối; 3. Phạm vi các hoạt động kinh doanh; 4. Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; 5. Thời hạn của giấy phép; 6. Các nội dung khác.
|
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; 2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; 4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. (Điều 28 Luật Doanh nghiệp). |
Trình tự, thủ tục |
1. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 2. Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư). |
1. Thủ tục đăng ký kinh doanh theo mẫu của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ xin ĐKKD của doanh nghiệp phải đầy đủ và hợp lệ. 2. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện. |
Hiện nay, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo các cách như sau: – Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh – Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử + Đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh + Đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số (Doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải tiến hành thủ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng). Kể từ 04/01/2021, theo quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, doanh nghiệp không cần phải nộp hồ sơ bằng bản giấy. Tuy nhiên, khi nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thực hiện thủ tục vẫn phải lên Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận. Trường hợp được uỷ quyền thì người được uỷ quyền phải mang theo Giấy uỷ quyền và giấy tờ nhân thân của mình. |
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hưng Yên dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hưng Yên:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Các thức thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hưng Yên
– Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư, Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
– Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hưng Yên
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật
Trên đây là bài viết tư vấn về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hưng Yên của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi qua Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.