Báo cáo thuế theo tháng

báo cáo thuế theo tháng

Đăc thù của ngành kế toán là công việc cần sự tỉ mỉ và cẩn thận tuyệt đối, một sai sót nhỏ cũng có thể ảnh hưởng lớn tới tài sản và tính pháp lý của doanh nghiệp. Đặc biệt, với báo cáo thuế lại càng không thể lơ là, chỉ cần có dấu hiệu bất hợp lý là doanh nghiệp sẽ bị cơ quan thuế kiểm tra ngay lập tức. Luật Trần và Liên Danh sẽ hướng dẫn cách làm báo cáo thuế theo tháng và những lưu ý khi làm báo cáo thuế hàng tháng với doanh nghiệp.

Những loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp hàng tháng

Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT sẽ phải nộp các loại giấy tờ dưới đây:

Thuế GTGT

– Kê khai theo phương pháp khấu trừ:

Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT

Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT

Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT

Các phụ lục khác kèm theo nếu có

– Kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:

Trực tiếp trên GTGT: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 03/GTGT

Trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 04/GTGT

Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu 04-1/GTGT

Thuế thu nhập cá nhân

– Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN (Doanh nghiệp trả tiền lương)

– Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 03/KK-TNCN (Doanh nghiệp trả đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán)

– Nếu trong tháng có phát sinh số thuế TNCN phải nộp trên 50 triệu đồng thì kê khai theo tháng, không có phát sinh thì không phải nộp tờ khai:

Báo cáo thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN và tờ khai thuế TNCN theo mẫu 03/KK-TNCN hoặc tờ khai mẫu 01/KK-TNCN và 01/KK-XS áp dụng với từng loại hình doanh nghiệp và hình thức kinh doanh phù hợp

Báo cáo thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01/TTĐB kèm theo bảng kê hàng hóa và đơn hàng bán được vào mẫu 01-1/TTĐB và bảng kê thuế được khấu trừ theo mẫu 01-2/TTĐB.

Khai thuế tài nguyên môi trường với Cơ quan thuế theo mẫu 01-TAIN và mẫu 01/TBVMT.

Hướng dẫn chi tiết cách làm báo cáo thuế hàng tháng

Trừ tháng 1, tháng 2 và tháng 3 có sự khác biệt về cách làm báo cáo thuế, các tháng còn lại, kế toán có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết dưới đây:

Kỳ báo cáo thuế tháng 1:

– Khai kỳ khai thuế 12 tháng gồm: Khai thuế GTGT, khai thuế TNCN thường xuyên, khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), khai thuế tài nguyên.

Hồ sơ khai thuế bao gồm:

– Thuế GTGT: Tờ khai theo mẫu 01/GTGT

Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu 01-1/GTGT, bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu 01-2/GTGT, bản giải trình kê khai bổ sung và điều chỉnh (nếu có) theo mẫu 01-KHBS, bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng (nếu có) theo mẫu 01- 4A/GTGT và bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT.

– Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Cần làm tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01/TTĐB, bảng kê hóa đơn bán các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu 01-1/TTĐB, bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu 01-2/TTĐB.

– Thuế tài nguyên (nếu có)

+ Làm tờ khai theo mẫu 01/TAIN hoặc mẫu 02/TAIN.

Thuế thu nhập cá nhân thường xuyên

+ Tờ khai thuế TNCN khấu trừ tại nguồn theo mẫu số 01/TNCN, mẫu 02/TNCN (nếu khấu trừ 10%), mẫu 03/TNCN (nếu khấu trừ 25%)

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý IV năm trước

Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính của quý IV năm trước (chỉ cần nộp tiền thuế)

– Các loại thuế cần kê khai, nộp theo năm: Thuế môn bài (Trường hợp doanh nghiệp có vốn đăng ký kinh doanh không thay đổi so với năm trước thì không cần nộp), thuế nhà đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp (nếu có).

– Hồ sơ kê khai bao gồm:

Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI

Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu 01/NĐAT

Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu 01/SDNN.

– Thời hạn nộp hồ sơ và kê khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng 01.

Kỳ báo cáo thuế tháng 2

Thực hiện kê khai thuế của tháng 1 với các loại thuế sau:

Thuế GTGT

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Thuế tài nguyên (nếu có)

Thuế TNCN thường xuyên

Hồ sơ kê khai thuế sẽ bao gồm chứng từ, tờ khai và thực hiện giống như hồ sơ khai thuế kỳ thuế tháng 12 năm trước.

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai và nộp thuế: Chậm nhất vào ngày thứ 20 của tháng 2. Ngoài ra còn phải làm báo cáo thanh quyết toán sử dụng hóa đơn của năm trước theo mẫu BC-29/HĐ, ban hành kèm theo Thông tư 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của BTC. Thời gian nộp chậm nhất trước ngày 25/02.

báo cáo thuế theo tháng
báo cáo thuế theo tháng

Kỳ báo cáo thuế tháng 3

Thực hiện kê khai kỳ thuế tháng 2 theo hồ sơ khai thuế kỳ thuế tháng 1.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng 3.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý 1 năm nay theo biểu mẫu trong phần mềm HTKK 3.2.4. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng 4.

Thuế GTGT năm tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT (với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ)

Thuế TNDN

Thuế TNCN thường xuyên

Thuế Tài nguyên nếu có

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu BC26-AC)

Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải quyết toán thuế của năm trước bao gồm:

Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, tờ khai theo mẫu số 04/GTGT.

Thuế TNDN tờ khai theo mẫu 03/TNDN, báo cáo tài chính năm, phụ lục kèm theo tờ khai tùy theo thực tế phát sinh của DN.

Thuế TNCN

Thuế tài nguyên theo mẫu 03/TAIN

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ 31/12.

Báo cáo thuế của các tháng còn lại

Kỳ khai thuế tháng phát sinh trước các chứng từ, hóa đơn, báo cáo giống các tháng 1,2,3

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý này, kê khai nộp trước ngày 20 của quý sau

Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý này sẽ kê khai và nộp trước ngày 30 của quý sau.

15 vấn đề cần lưu ý khi làm báo cáo thuế hàng tháng

Sắp xếp hóa đơn bán ra theo số thứ tự bán ra đồng thời cũng là theo trình tự ngày tháng. Hóa đơn mua vào sắp xếp theo trình tự ngày tháng. Bạn nên lấy một mẫu giấy kẹp lại ghi rõ hóa đơn bán ra tháng … năm…

Nếu trường hợp bạn làm nhiều công ty một lúc thì bạn nên ghi rõ hóa đơn bán ra tháng…năm… Tên công ty

Khi hạch toán lên phần mềm kế toán bạn phải phân biệt được đâu là hàng hóa, hay nguyên vật liệu, tài sản cố định, công cụ dụng cụ vì có thể hàng hóa của công ty này nhưng sẽ là công cụ dụng cụ hoặc tài sản của công ty khác và ngược lại.

Khi hạch toán hóa đơn đầu ra cần phân loại đâu là doanh thu bán hàng hóa, đâu là doanh thu dịch vụ hay đâu là doanh thu bán thành phẩm để cho vào tài khoản tương ứng. Doanh thu bán hàng hóa dùng TK 5111, doanh thu bán thành phẩm sử dụng TK 5112; Doanh thu cung cấp dịch vụ: TK 5113

Khi kê khai thuế nên lưu ý các trường hợp kê khai đặc biệt như sau:

– Hóa đơn nhập khẩu thì khi nào có chứng từ nộp tiền thuế nhập khẩu bạn mới được kê khai vào tháng nộp tiền và thông tin ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, ngày hóa đơn căn cứ vào giấy nộp tiền để kê khai. Nhà xuất khẩu nước ngoài không có mã số thuế.

Ví dụ: Tờ khai hải quan vào tháng 6/2013 nhưng đến tháng 07/2013 mới nộp tiền thì bạn kê khai vào tháng 7/2013.

Cần biết cách lưu trữ hóa đơn, giấy nộp tiền các loại thuế nên phô tô thêm mấy bản, nếu cơ quan thuế yêu cầu mang giấy nộp tiền đi đối chứng bạn nên mang tờ phô tô tránh mất chứng từ không chứng minh được công ty đã nộp tiền vào NSNN.

Hàng tháng bạn nên cẩn thận trong việc kê khai. Nên kiểm tra lại chỉ tiêu [25] trên HTKK vì có khi nhỡ xóa đi chỉ tiêu này sẽ làm mất số thuế GTGT được khấu trừ.

Hàng tháng bạn nên hạch toán vào phần mềm kế toán rồi mới hất dữ liệu ra HTKK và so sánh số thuế được khấu trừ hay phải nộp của các tháng có trùng với nhau giữa HTKK và Phần mềm hạch toán hay không? Nếu sai bạn đang HT sai thuế hoặc kê khai sai. Chỉnh lại cho đúng trước khi nộp tờ khai. Đặc biệt là cuối năm tài chính. (trước khi lập tờ khai thuế tháng 12/N)

Nên lưu ý phần tiền lương trên chỉ tiêu 334 phải khớp với quyết toán thuế TNCN, có nghĩa là tổng lương phải trả cho cán bộ công nhân viên so với tổng hợp lương từng cá nhân lên quyết toán thuế TNCN cuối năm là số liệu khớp nhau.

Khi lập bảng cân đối số phát sinh cần biết cách cân đối chi phí hợp lý như chi phí tiền lương so với doanh thu, chi phí tiếp khách trên tổng chi phí, chi phí khác…

Cân đối các vấn đề như hàng tồn kho trên chi tiết phải giống tổng hợp không được lệch. Một vấn đề về hàng tồn kho các bạn thường sai đó là xuất hàng ra bán trước ngày nhập hàng mà không xử lý khi hạch toán dẫn tới sai báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ. Giá trị còn mà số lượng đã hết. làm sai báo cáo tài chính

Tương tự bạn cần xử lý các vấn đề về công cụ dụng cụ so với bảng trích phân bổ công cụ dụng cụ

Tương tự bạn cần xử lý các vấn đề về tài sản cố định so với bảng trích khấu hao tài sản cố định.

Kinh nghiệm quyết toán thuế: Trược khi lập báo cáo tài chính bạn cần phải lập quyết toán thuế TNDN trước để so sánh chênh lệch số thuế TNDN cuối năm so với các quý. Từ đó tạo bút toán xử lý chênh lệch thuế TNDN. kết chuyển lại mới lập BCTC

Hàng tháng bạn nên biết cách cân đối mọi vấn đề trên báo cáo như trên: Thuế, chi phí, lợi nhuận… thì đến cuối năm bạn sẽ không vất vả trong việc lập BCTC. Đây là kinh nghiệm dành cho các bạn kế toán muốn làm nhiều công ty một lúc

Thời hạn nộp tờ khai thuế của doanh nghiệp

Các loại báo cáo thuế doanh nghiệp cần thực hiện hàng tháng, hàng quý

Hàng tháng, hàng quý, doanh nghiệp sẽ phải nộp tờ khai các loại thuế sau: Thuế môn bài, thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài

Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập

Doanh nghiệp mới thành lập (không tính đối tượng là hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh), gồm cả doanh nghiệp nhỏ hay vừa chuyển sang từ hộ kinh doanh/ thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh mới/bắt đầu hoạt động sản xuất sẽ phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/1 của năm sau năm thành lập.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động

Nếu trong năm doanh nghiệp có thay đổi về vốn thì cần nộp tờ khai lệ phí môn bài với thời hạn là ngày 30 tháng 01 năm sau phát sinh thay đổi về thông tin.

Lưu ý:

Khi có thay đổi trong vốn điều lệ dẫn đến việc tăng hoặc không tăng lệ phí môn bài thì doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai.

Nếu không thay đổi vốn điều lệ không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài hàng năm (chỉ cần nộp phí môn bài).

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT 

Quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có nêu:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Như vậy, thời hạn các doanh nghiệp phải hoàn thành khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 01/2022 muộn nhất là vào ngày 20/02/2022.

Với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý, tính vào hạn cuối là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

Trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh thuế TNCN lớn hơn 50 triệu thì kê khai theo tháng với hạn là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Nếu trong tháng, số thuế TNCN doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn 50 triệu thì kê khai theo quý với thời hạn chậm nhất là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN

Kế toán cần căn cứ vào hoá đơn, sổ sách và chứng từ để dự toán số tiền thuế TNDN cần nộp theo quý. Nếu trong quý phát sinh số tiền thuế TNDN thì nộp theo số đó với hạn nộp là ngày 30 đầu tháng sau, không cần nộp tờ khai thuế TNDN.

Thời hạn nộp tiền thuế

Quy định tại Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp tiền thuế có nêu: 

Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Như vậy, thời hạn nộp tiền thuế cũng chính là thời hạn nộp tờ khai thuế.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về cách lập báo cáo thuế theo tháng Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139