Việt Nam luôn tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể gia nhập vào thị trường với nhiều hình thức khác nhau như thành lập doanh nghiệp, mua cổ phần, thực hiện các dự án đầu tư,… Tuy nhiên, hình thức phổ biến nhất, được nhiều nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn nhiều nhất là hình thức góp vốn đầu tư. Hình thức góp vốn đầu tư được thể hiện qua hợp đồng góp vốn đầu tư. Do đó, thông qua bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh sẽ phân tích rõ hơn các vấn đề pháp lý về mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh và chia sẽ về mẫu hợp đồng đó.
Hoạt động góp vốn đầu tư
Góp vốn đầu tư là gì?
Căn cứ vào khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, hoạt động góp vốn được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Quá trình góp vốn sẽ có những cơ chế đối với từng trường hợp nhất định, chẳng hạn đối với thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần khi thực hiện hoạt động góp vốn thì phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo quy định của pháp luật. Hay với việc góp vốn đối với các chủ thể là các nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định đặc thù.
Tài sản góp vốn là gì?
Căn cứ vào Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Trong đó, quyền sở hữu trí tuệ là tài sản góp vốn bao gồm: quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
Chỉ các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản góp vốn thì mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Đối với trường hợp tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá tài sản góp vốn đó và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?
Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng nhau thực hiện góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận.
Hợp đồng góp vốn đầu tư là được lập ra dùng để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các thành viên trong hội đồng quản trị. Thường sẽ áp dụng theo mẫu hợp đồng. Tại hợp đồng sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập văn bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời hạn vốn, số vốn góp,…
Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh, đầu tư
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm .., tại địa chỉ :………………… …
BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
Họ và tên:… Sinh năm: ……………………………………
CMND số: … cấp ngày …/…/… tại …………………
HKTT:…………………………………………………………..
BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Họ và tên:… Sinh năm: ……………………………………
CMND số: … cấp ngày …/…/… tại …………………
HKTT:……………………………………………………………
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B đồng ý góp vốn cùng Bên A để:…………….
ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
2.1 Tổng giá trị vốn góp
Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: ……………VNĐ (Bằng chữ: …).
Nay hai bên cùng thống nhất mỗi bên sẽ góp số tiền là:
Bên A:…………….. VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
Bên B:… …………..VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.
2.3 Thời hạn góp vốn: Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn … ngày/tháng/năm (có thể chia ra từng giai đoạn nếu cần thiết). Thời gian gia hạn không quá … ngày/tháng.
ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi đã trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.
Lợi nhuận sẽ được phân chia theo tỷ lệ sau:
Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
Lợi nhuận sẽ được chia khi đã trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên sẽ có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận tại Hợp đồng góp vốn như sau:
Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.
BÊN A BÊN B
Hợp đồng góp vốn có phải công chứng không?
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bắt buộc phải thực hiện công chứng.
Cụ thể, điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Hiện nay, pháp luật chỉ quy định các hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải công chứng. Tuy nhiên, để tránh sau này có tranh chấp phát sinh thì cách tốt nhất là nên đi công chứng hợp đồng góp vốn, dù pháp luật có bắt buộc hay không.
Trên đây là tất cả thông tin được cung cấp bởi công ty luật Trần và Liên Danh về mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và trả lời mọi thắc mắc của quý vị.