Xin hoàn thuế thu nhập cá nhân

xin hoàn thuế thu nhập cá nhân

Chắc hẳn người lao động thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân đều biết nếu có số thuế TNCN nộp thừa sẽ được chuyển sang kỳ sau hoặc hoàn thuế khi có yêu cầu. Vậy hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Điều kiện để được hoàn thuế như thế nào? Hồ sơ xin hoàn thuế thu nhập cá nhân ra sao? Luật Trần và Liên Danh sẽ hướng dẫn chi tiết trong bài viết dưới đây.

 Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân:

Căn cứ Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên thì trường hợp hoàn thuế phải đủ 02 điều kiện sau:

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

 Đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, cá nhân được hoàn thuế Thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là “TNCN”) trong các trường hợp sau:

Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ xin hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế TNCN được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể:

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền:

Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

– Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Cách thức nộp hồ sơ xin hoàn thuế thu nhập cá nhân:

Đối với hồ sơ điện tử:

Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua:

Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;

Các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Đối với hồ sơ giấy:

Người nộp thuế gửi hồ sơ bằng 1 trong 2 cách thức sau:

Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng giấy tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp;

Gửi hồ sơ qua đường bưu chính tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân – mẫu số 01/DNXLNT

Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân được lập ra để giúp người lao động/doanh nghiệp đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế TNCN trong trường hợp người lao động nộp thừa tiền thuế. Hiện nay, mẫu mới nhất đang được áp dụng là văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC

Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều này thì gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa, gồm: Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều này.

xin hoàn thuế thu nhập cá nhân
xin hoàn thuế thu nhập cá nhân

Người lao động chỉ có thể sử dụng mẫu hoàn thuế thu nhập cá nhân khi đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế (thời điểm đề nghị hoàn thuế).

Đối với người lao động đã ủy quyền quyết toán thuế cho doanh nghiệp thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua doanh nghiệp. Đối với người lao động thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

Sau đây là Mẫu đơn xin hoàn thuế thu nhập cá nhân để các bạn nào cần có thể tải về sử dụng:

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

Kính gửi: …….. <Tên cơ quan thuế>….…

 

 

I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………..

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………….

[04] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………… ngày…………………………………….

II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA     

                             

S

T

T

Nội dung khoản nộp thừa

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

 

Chương

Tiểu mục

Tên cơ quan thu

Loại tiền

Số tiền phải nộp

Số tiền đã nộp vào NS

NN

Số tiền nộp thừa

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

(9)

 

(10)=

(9)-(8)>0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng theo tiểu mục:

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA

<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>

 

S

T

T

 

 

Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền còn phải nộp sau bù trừ

MST của NNT khác (nếu có)

Tên người nộp thuế khác (nếu có)

Nội dung khoản   nợ/

phát sinh

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

 

 

 

Chương

Tiểu mục

Tên cơ quan thu

Địa bàn hành chính

Hạn nộp

Loại tiền

Số tiền còn phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)=

(12)-(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng theo tiểu mục:

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

                               

 

<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.   

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..

Tài khoản số:……………………Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….

□ Tiền mặt:

            Tên người nhận tiền:

           CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….

            Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………

IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

1.      ………………………………………………………………………………………………

2.      ………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

…, ngày……. tháng……. năm…….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ 

Họ và tên:…………………………………

Chứng chỉ hành nghề số:…………….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

Hỏi vấn đề hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thì cần có những chứng từ gì để hoàn thuế?

Thưa luật sư, em có vấn đề về thuế thu nhập cá nhân muốn hỏi ạ: Năm 2017 em có làm tháng 1, 2, 3 cho một công ty A ở Nam Định và thuộc đối tương phải nộp thuế thu nhập cá nhân. ( cơ quan thuế đã tính số tiền em phải nộp của 3 tháng đó). Từ tháng 4/2017 đến hết tháng 12/2017 em về Hải Dương và em không có thu nhập ở bất cứ đâu.

Hiện tại tháng 3/2018 em đi làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân của năm 2017 ( tức là cả năm em chỉ có thu nhập 3 tháng đầu năm ở công ty A thôi ạ). Vậy luật sư cho em hỏi là trường hợp của em có được hoàn thuế không ạ, và cần có những chứng từ gì để hoàn thuế ?

Em mong sớm nhận được phản hồi của luật sư, em xin cảm ơn.

Luật sư trả lời:

Sau khi bên bạn thực hiện thủ tục quyết toán thuế thì nếu bạn có số tiền nộp thuế thừa thì cơ quan thuế sẽ hoàn lại cho bạn hoặc bù trừ vào kỳ sau theo quy định của Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.””

Như vậy, theo quy định pháp luật nêu trên đồng thời với dữ liệu bạn đưa ra thì chúng tôi có thể xác định hiện tại bạn đã nghỉ việc tại đơn vị do đó tại thời điểm này bạn sẽ phải tự mình thực hiện thủ tục hoàn thuế. Hồ sơ hoàn thuế đối với cá nhân trực tiếp đi làm khá đơn giản. Bạn chỉ cần “ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về xin hoàn thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139