Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Những năm gần đây Việt Nam luôn được đánh giá là một trong nhũng quốc gia đáng để đầu tư nhất khu vực Châu Á. Tuy nhiên, những doanh nghiệp nước ngoài cũng luôn đắn đo khi đầu tư vào Việt Nam do những thủ tục rườm rà khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cùng Luật Trần và Liên danh tìm hiểu về tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam trong bài viết dưới đây.
Nhà đầu tư là gì?
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Theo quy định tại điều 21 Luật Đầu tư 2020, có 5 hình thức đầu tư mà nhà đầu tư có thể lựa chọn như sau:
- Hình thức Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Hình thức Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Hình thức Thực hiện dự án đầu tư.
- Hình thức Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập nên để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trường đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Theo điều 37 Luật Đầu tư đã quy định. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:
Thứ nhất: Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Thứ hai: Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác.
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác.
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
3 trường hợp ở trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư của nhà đầu nước ngoài cần phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 3 trường hợp sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Trường hợp không cần xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Theo khoản 2 điều 37 của Luật Đầu tư đã quy đinh.
Các trường hợp sau không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Thứ nhất, Dự án của nhà đầu tư trong nước.
Thứ hai, Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Thứ ba, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc 03 trường hợp sau đây sẽ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
- Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Tại sao cần phải xin tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam?
Mục đích của việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là giúp cho nhà nước Việt Nam quản lý được việc đầu tư của khách hàng và việc này được áp dụng cho tất cả các nhà đầu tư kể cả trong và ngoài nước khi thực hiện đầu tư trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Ngoài ra, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn có vai trò và tác dụng đặc biệt với quá trình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài:
- Là đầu tau giúp cho một dự án đầu tư có thể đi vào hoạt động bình thường
- Là liều thuộc an thần giúp doanh nghiệp yên tâm bỏ đi vốn đầu tư của mình vào dự án
- Là thủ tục bắt buộc khi muốn thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Ngày nay, Việt Nam được xem là mảnh đất lành cho dòng vốn FDI chất lượng cao từ xu hướng dịch chuyển sản xuất khỏi Trung Quốc sau đại dịch Covid – 19. Hơn nữa, Luật Đầu tư sửa đổi, bổ sung năm 2020 cũng tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Để tiến được cấp giấy chứng nhận đầu tư, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
Điều kiện 1: Dự án đầu tư không được thuộc ngành nghề, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều kiện 2: Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.
Điều kiện 3: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Điều kiện 4: Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)
Điều kiện 5: Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ đề nghị tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam
Nhà đầu tư khi có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh, bao gồm các loại giấy tờ liên quan dưới đây, và tiến hành hộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền.
Nhà đầu tư cần chuẩn bị văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư – bản sao chứng minh nhân dân hoặc CCCD hoặc hộ chiếu (áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư lá cá nhân); Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp đầu tư là pháp nhân).
Nhà đầu tư chuẩn bị bản Đề xuất dự án đầu tư (quy mô, vốn,…)
Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Chuẩn bị bản Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
Chuẩn bị bản Giải trình về sử dụng công nghệ nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Hợp đồng BCC đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng BCC
Tài liệu khác liên quan tới dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Hồ sơ Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ xin tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam
– Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
– Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.
Nội dung hồ sơ xin tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam
Nội dung hồ sơ xin tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam:
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Các thức thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
– Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật
Trên đây là bài viết về tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hà Nam của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi qua Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.