Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên là 01 (đối với công ty TNHH một thành viên); tối thiểu là 02 và tối đa không vượt quá 50 (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên). Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Công ty TNHH. Đây là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biển ở nước ta.
Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty gọi là thành viên góp vốn.
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH có các đặc điểm tối ưu và cũng có đặc điểm hạn chế.
Công ty TNHH có tư cách pháp nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Do đó công ty có tài sản độc lập, có con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.
Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Đây là một ưu điểm lớn của công ty TNHH cũng giống như công ty cổ phần. Việc những thành viên góp vốn vào công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp, tách bạch tài sản cá nhân đảm bảo sự an toàn nhất định cho những người tham gia kinh doanh.
Về huy động vốn
Công ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu.
Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu. Công ty TNHH không được phép phát hành nhiều loại Chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử phát hành như công ty cổ phần.
Về thành viên góp vốn
Như trên đã nói, thành viên góp vốn là người (cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty.
Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ ít nhất là hai thành viên và nhiều nhất là năm mươi thành viên góp vốn. Nếu muốn thêm thành viên vượt quá năm mươi, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Tìm hiểu thêm về công ty TNHH một thành viên
Là loại hình công ty TNHH nên Công ty TNHH một thành viên cũng có khái niệm và đặc điểm chung như trên. Tuy nhiên loại hình này có một số điểm đặc biệt như:
Theo Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty TNHH một thành viên có cơ cấu chặt chẽ. Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức có thể lựa chọn cơ cấu tổ chức của công ty theo một trong hai mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Nếu chủ sở hữu là cá nhân, cơ cấu tổ chức của công ty gồm: chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Tuy nhiên, vì là công ty một chủ nên dù được tổ chức theo hình thức nào, chủ sở hữu cũng có quyền tuyệt đối đối với với các hoạt động của công ty.
Tìm hiểu thêm về Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Cũng giống như Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng có những đặc điểm chung của loại hình công ty tnhh như: chịu trách nhiệm hữu hạn, không được phát hành cổ phiếu…Ngoài ra còn có những đặc điểm riêng biệt như:
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có số thành viên từ hai và tối đa là không quá năm mươi. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm nghĩa vụ nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Công ty TNHH hai thành viên có cơ cấu tổ chức gồm: Hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty. Nếu số lượng thành viên từ 11 trở đi phải thành lập ban kiểm soát công ty.
Các lưu ý khi thành lập công ty TNHH
Khi thành lập công ty TNHH, chúng ta cần lưu ý cách đặt tên, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh và trụ sở chính…
Về cách đặt tên công ty trách nhiệm hữu hạn
Về cách đặt tên công ty, chúng ta sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật và một số lưu ý để đặt tên đẹp và đúng.
Cấu trúc tên công ty tnhh như sau: Công ty + trách nhiệm hữu hạn (hoặc TNHH) + tên riêng
Tên riêng đảm bảo là các ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Để đặt tên đẹp, chúng ta cần lưu ý: Tên riêng nên phát âm dễ, rõ ràng, không gây nhầm lẫn với tên công ty hay tổ chức khác. Tên riêng nên mang một ý nghĩa lớn, dễ làm thương hiệu.
Vốn điều lệ công ty TNHH
Vốn điều lệ là số vốn cam kết sẽ góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn quy định trong điều lệ.
Một số ngành nghề quy định vốn tối thiểu phải góp (vốn pháp định), còn hầu đa số các ngành nghề kinh tế của Việt Nam không yêu cầu vốn tối thiểu hay tối đa.
Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh theo pháp luật Việt Nam rất nhiều. Hầu hết chúng ta đều được tự do đăng ký ngành nghề và kinh doanh. Tuy nhiên có một số lưu ý về ngành nghề kinh doanh bị cấm và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Khi thành lập công ty nói chung và công ty TNHH nói riêng, ngành nghề kinh doanh phải được đăng ký và áp mã theo quy định. Một số ngành nghề bị cấm kinh doanh. Một số ngành nghề có điều kiện. Chủ doanh nghiệp phải để ý để đáp ứng các điều kiện khi kinh doanh.
Thủ tục thành lập Công ty TNHH năm 2022 như thế nào?
Quy trình Thành lập công ty TNHH sẽ thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH
Thành viên góp vốn cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập Công ty TNHH bao gồm thông tin thành lập công ty như tên công ty, địa chỉ, vốn góp, thành viên….vv và giấy tờ cá nhân như chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước (bản sao chứng thực).
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH tới Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hiện nay việc nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH có hai cách:
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố
Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin trực tuyến
Lưu ý: Theo quy định hiện tại việc nộp hồ sơ thành lập công ty chỉ áp dụng hình thức nộp online (trực tuyến) thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Bước 3: Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty TNHH
Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong vòng năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, sau khi nộp xong chuyên viên sẽ kiểm tra hồ sơ và trong trường hợp hồ sơ đẩy đủ và hợp lệ, người nộp hồ sơ mang bản cứng hồ sơ đến phòng 1 cửa để đối chiếu và nhận kết quả.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đăng ký kinh doanh Công ty TNHH
Thành viên hoặc người được ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ sẽ đến sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ trực tuyến.
Bước 5: Khắc dấu, đăng bố cáo thành lập công ty TNHH trên cổng thông tin quốc gia
Lưu ý: Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp được tự quyết định hình thức và số lượng con dấu của doanh nghiệp và hiện tại (từ năm 2021) không áp dụng hình thức công bố thông tin mẫu dấu trước khi sử dụng.
Do đó, sau khi hoàn thành xong việc làm dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu luôn được mà không cần công bố như trước kia.
Ngoài ra, sau khi thực hiện 05 bước nêu trên, khách hàng sẽ cần thực hiện thêm 1 số việc để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động kinh doanh như (i) mua và sử dụng chữ ký số để kê khai thuế (ii) sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn (iii) kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp…
So sánh ưu điểm và nhược điểm của loại hình Công ty TNHH
Ưu điểm công ty TNHH:
– Các thành viên góp vốn của Công ty TNHH chủ yếu là bạn bè, người thân, cho nên việc điều hành không mấy phức tạp
– Để chuyển nhượng vốn góp, các thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên sẽ phải chào bán trong nội bộ công ty trước. Sau đó mới được bán ra bên ngoài. Điều này tuy có phần phức tạp nhưng ưu điểm sẽ là độ bảo mật cao
– Các thành viên góp vốn của Công ty TNHH sẽ phải chịu trách nhiệm về khoản nợ và các tài sản khác dựa trên các cam kết trong điều lệ.
Nhược điểm Công ty TNHH
Câu hỏi mà chúng tôi nhận được thường xuyên từ quý khách hàng là Công ty TNHH có được phát hành cổ phiếu không? Điều này thể hiện được sự quan tâm rất lớn của cá nhân, tổ chức về vấn đề phát hành cổ phiếu.
Nhưng thật đáng tiếc, Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu. Điều đó đồng nghĩa với việc không được tham gia thị trường chứng khoán. Đây là điểm hạn chế mà Luật Trần và Liên Danh nghĩ rằng nó ảnh hưởng rất lớn đến việc thành lập công ty TNHH.
Trên đây là tổng quan về loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) mà luật sư Luật Trần và Liên Danh biên tập gửi bạn đọc. Để được tư vấn thành lập công ty tnhh miễn phí, kính mời Quý khách liên hệ ngay với Luật Trần và Liên Danh qua điện thoại.