Thành lập doanh nghiệp trọn gói

thành lập doanh nghiệp trọn gói

Thành lập Công ty là thủ tục hành chính được thực hiện tại sở kế hoạch đầu tư bao gồm các bước (i) chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty (ii) nộp hồ sơ thành lập công ty (iii) nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (iv) khắc dấu để công ty chính thức đi vào hoạt động.

Thủ tục Thành lập doanh nghiệp trọn gói như thế nào?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp trọn gói sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập

Thủ tục thành lập doanh nghiệp trọn gói đầu tiên mà mọi cá nhân, tổ chức cần thực hiện chính là xác định loại hình công ty. Việc làm này đóng vai trò vô cùng quan trọng và có ảnh hưởng xuyên suốt đến quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, mọi người nên cân nhắc và xác định cho mình một loại hình phù hợp.

Theo Luật doanh nghiệp ban hành, có 5 loại hình công ty chính gồm:

(i) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Đây là một trong những loại hình công ty phổ biến nhất Việt Nam hiện nay. Trong đó được chia thành hai loại hình nhỏ là:

– Công ty TNHH một thành viên

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên

(ii) Công ty cổ phần

Loại hình doanh nghiệp này được thành lập bởi vốn của nhiều cá nhân/tổ chức. Số vốn góp sẽ được quy đổi bằng cổ phần và người góp vốn sẽ được gọi là cổ đông. Công ty cổ phần bắt buộc có số cổ đông tối thiểu là 3 người. Thủ tục thành lập doanh nghiệp cổ  phần trọn gói cũng tương tư như các loại hình công ty khác, chỉ khác một số hồ sơ chuẩn bị.

(iii) Doanh nghiệp tư nhân

Theo quy định Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân bỏ vốn, tự làm chủ, tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân là không có tư cách pháp ý, không được phát hành chứng khoán, không được góp vốn, mua cổ phần của Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

(iv) Công ty hợp danh

Tại Việt Nam, loại hình công ty hợp danh ít được nhắc đến. Loại hình công ty này phải có ít nhất 2 hai chủ sở (thành viên hợp danh) cùng kinh doanh bằng một tên gọi. Sau khi hoàn tất thành lập doanh nghiệp, loại hình này sẽ có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, điểm bất cập của loại hình này là không được phát hành chứng khoán.

Đối với mỗi loại hình công ty, chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức sẽ có những quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau. Do đó, quý khách hàng hãy xem xét dựa trên định hướng phát triển của công ty để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

Bước 2: Chọn tên khi thành lập công ty hoặc thành lập doanh nghiệp

Mọi người dành rất nhiều tâm huyết, công sức khi đặt tên cho công ty. Có người lựa chọn theo sở thích, có người lựa chọn theo phong thủy, lại có người lựa chọn theo một ý nghĩa ẩn dụ nào đó. Tuy nhiên dù lựa chọn theo bất kỳ ý đồ nào thì điều kiện bắt buộc vẫn phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Đặt tên công ty nghe có vẻ đơn giản, vậy nhưng đây lại là doanh nghiệp trọn gói khiến không ít cá nhân, tổ chức đau đầu.

Lưu ý khi đặt tên công ty:

– Loại hình công ty

Như đã trình bày ở mục trên, loại hình công ty sẽ là Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Hoặc quý khách hàng cũng có thể sử dụng tên viết tắt của loại hình như: Công ty TNHH (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn), Công ty CP (đối với Công ty Cổ phần)…

– Tên riêng

Quý khách hàng có thể sử dụng tên của bản thân, chữ số, ký hiệu hoặc tên bất kỳ được ghép từ bảng chữ cái tiếng Việt để đặt tên công ty (miễn không trùng lặp).

Ví dụ: Đối với thủ tục thành lập Công ty TNHH An Phát

Tên công ty này đạt yêu cầu vì có đầy đủ cả loại hình công ty và tên riêng. Loại hình công ty ở đây là: Công ty TNHH. Còn tên riêng là: An Phát.

thành lập doanh nghiệp trọn gói
thành lập doanh nghiệp trọn gói

Tên công ty sẽ bị từ chối khi thành lập công ty nếu:

– Bị bị trùng lặp với những công ty đã đăng ký

– Dễ gây nhầm lẫn;

– Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên nhãn hiệu của bên thứ 3 đã được bảo hộ trước thời điểm thành lập doanh nghiệp;

– Có các yếu tố trái với thuần phong mỹ tục

– Sử dụng từ ngữ có tính chất bạo động, vi phạm văn hoá, lịch sử

– Sử dụng tên của lực lượng quân đội, vũ trang, công an, cơ quan nhà nước (trừ trường hợp được cho phép)

Tên công ty viết tắt và tên nước ngoài

Ngoài các yếu tố trên, khi thực hiện thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam, quý khách hàng còn được yêu cầu ghi tên công ty tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tuy nhiên nó không bắt buộc, nên quý khách hàng có thể thực hiện hoặc không. Trường hợp nếu quý khách hàng thực hiện cần lưu ý:

– Tên công ty bằng tiếng nước ngoài

Thông thường ở Việt Nam quý khách hàng sẽ điền bằng tiếng Anh. Tên công ty nước ngoài sẽ được dịch từ tên tiếng Việt. Khi dịch, tên riêng của công ty có thể để nguyên. Khi sử dụng tên nước ngoài, công ty cần phải in hoặc viết lên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu phát hành. Khổ chữ in sẽ nhỏ hơn tên tiếng Việt.

– Tên công ty viết tắt

Dựa trên tên chính bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài, quý khách hàng sẽ lựa chọn tên viết tắt cho doanh nghiệp mình.

Bước 3. Đăng ký địa chỉ trụ sở chính khi thành lập doanh nghiệp, công ty

Quy định tại điều 43 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính là địa điểm liên lạc của công ty. Thông tin trụ sở phải được xác định rõ thôn/xóm/số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

Trụ sở chính quý khách hàng khai trong thủ tục thành lập công ty phải có quyền sử dụng hợp pháp. Điều đó có nghĩa, quý khách hàng sẽ phải là chủ sở hữu địa điểm đăng ký trụ sở. Hoặc trường hợp trụ sở chính là địa điểm thuê, mượn… cần phải có hợp đồng theo đúng pháp luật.

Một vấn đề nữa liên quan đến trụ sở chính khi thực hiện thủ tục mở công ty là vấn đề chung cư. Trên quy định, các chung cư dùng để ở sẽ không được quyền làm trụ sở công ty. Trừ trường hợp tầng trệt, từng 1, tầng 2… chung cư được chủ đầu tư xin phép xác định là có chức năng kinh doanh.

Bước 4: Đăng ký vốn điều lệ khi thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp

Lẽ ra trước khi giới thiệu mục vốn điều lệ, Luật Trần và Liên danh sẽ phải trình bày với quý khách hàng về vấn đề ngành nghề kinh doanh. Nhưng vì trước khi có ý định thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, chắc chắn 100% cá nhân, tổ chức đều đã xác định rõ vấn đề này. Chỉ cần kiểm tra và điều chỉnh lại theo đúng bảng mã ngành nghề kinh doanh quy định. Nên thiết nghĩ, chúng tôi sẽ không cần phải đề cập đến vấn đề này nữa.

Quay trở lại vấn đề chính trong mục này là vốn điều lệ. Mọi người có thể hiểu đơn giản vốn điều lệ là số tiền mà chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp vào khi thành lập công ty, hoặc cam kết góp vào theo thời gian quy định rõ trong Điều lệ. Vốn điều lệ được xem là cơ sở để phân định rõ quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông góp vốn. Tất nhiên, đối với những công ty như trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu sẽ phải góp 100% vốn điều lệ.

Vốn điều lệ còn là yếu tố tác động đến thuế môn bài mà công ty sẽ phải đóng với cơ quan nhà nước. Do vậy, quý khách hàng không nên chọn bừa bãi một số vốn điều lệ. Thay vào đó nên hỏi ý kiến của mọi người đi trước hoặc nhận sự tư vấn của công ty Luật để lựa chọn số vốn điều lệ phù hợp.

Bước 5: Quyết định người đại diện theo pháp luật công ty

Trong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng sẽ cần phải kê khai người đại diện theo pháp luật là Giám đốc/Tổng Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị. Các quy định về người đại diện theo pháp luật được nêu rõ tại Điều 13, 14, 15, 16 Luật Doanh nghiệp. Theo đó:

– Người đại diện theo pháp luật phải cư trú tại Việt Nam. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện nhưng phải xuất cảnh khỏi Việt nam sẽ phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác.

– Người đại diện có quyền và nghĩa vụ trong các giao dịch của công ty. Đồng thời là đại diện cho công ty trước pháp luật.

– Có thể có hơn một người đại diện theo pháp luật đối với Công ty TNHH và Công ty Cổ phần

Ngoài ra, trong một số trường hợp khác, người đại diện theo pháp luật sẽ cần phải có những điều chỉnh đặc biệt.

Hồ sơ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp

Thủ tục thành lập doanh nghiệp không thể thiếu việc chuẩn bị hồ sơ. Đối với mỗi loại hình công ty, quý khách hàng sẽ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ riêng. Do đó, trước khi chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần…vv, quý khách hàng nhớ xác định rõ loại hình doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập Công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn)

– 1 Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu được quy định

– 1 Bản điều lệ công ty

– 1 Bản danh sách thành viên (Ghi rõ Họ tên; Giới tính; Ngày sinh; Dân tộc; Quốc tịch; CMND hoặc Hộ chiếu; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Nơi ở hiện tại; Số vốn góp; Chức vụ trong công ty (nếu có))

– Nếu thành viên là cá nhân sẽ phải photo CMND/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (1 bản)

– Nếu thành viên là tổ chức sẽ phải photo giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương (1 bản)

Hồ sơ thành lập Công ty Cổ phần

– 1 Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu được quy định

– 1 Bản điều lệ công ty 

– 1 Bản danh sách cổ đông sáng lập (Ghi rõ Họ tên; Giới tính; Ngày sinh; Dân tộc; Quốc tịch; CMND hoặc Hộ chiếu; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Nơi ở hiện tại; Số vốn góp; Chức vụ trong công ty (nếu có))

– Nếu cổ đông là cá nhân sẽ phải photo CMND hoặc hộ chiếu (1 bản)

– Nếu cổ đông là tổ chức sẽ phải photo giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương (1 bản)

– Nếu là nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải photo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Với việc hoàn thiện những hồ sơ nêu trên, thủ tục thành lập công ty của quý khách hàng đã thành công một nửa.

Hồ sơ thành lập Công ty hợp danh

– 1 Giấy đề nghị thành lập công ty kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu được quy định

– 1 Bản điều lệ công ty

– 1 Bản danh sách thành viên (Ghi rõ Họ tên; Giới tính; Ngày sinh; Dân tộc; Quốc tịch; CMND hoặc Hộ chiếu; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Nơi ở hiện tại; Số vốn góp; Chức vụ trong công ty (nếu có))

– 1 Bản sao hộ chiếu hoặc CMND thành viên

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

– 1 Giấy đề nghị thành lập công ty kê khai đầy đủ thông tin theo mẫu được quy định

– 1 Bản sao CMND/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu chủ doanh nghiệp tư nhân

Quy trình thành lập công ty tiếp theo quý khách hàng cần thực hiện scan hồ sơ gửi đến dangkykinhdoanh.gov.vn. Sau đó chờ phản hồi của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thời gian thành lập công ty/thành lập doanh nghiệp bao lâu?

Thời gian thành lập công ty sẽ được chia thành từng giai đoạn thực hiện công việc và dựa vào gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhanh hay chậm do khách hàng quyết định. Thông thường, thời gian thực hiện thành lập công ty được tính như sau:

– Thời gian soạn thảo hồ sơ: 01 ngày làm việc

– Thời gian nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký: 01 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ từ khách hàng.

– Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp và chấp nhận hợp lệ;

– Thời gian khắc dấu công ty: 01 ngày làm việc

– Thời gian công bố thành lập doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia: 01 ngày làm việc

Như vậy, tổng thời gian cho việc thành lập doanh nghiệp trung bình sẽ mất khoảng từ 05-07 ngày làm việc

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên danh về thành lập công ty trọn gói. Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139