Để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam, Nhà đầu tư có thể lựa chọn những hình thức đầu tư khác nhau trong đó thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thành lập tổ chức kinh tế là một trong những hình thức đầu tư như vậy. Vậy khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần những điều kiện và lưu ý như nào, thủ tục ra sao? Luật Trần và Liên danh xin được đưa ra nội dung tư vấn về thành lập công ty nước ngoài tại Kon Tum ngay sau đây.
Khái niệm về thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
– Hiện nay, đăng ký thành lập doanh nghiệp được hiểu là việc ghi nhận về mặt pháp lý sự ra đời của doanh nghiệp.
– Như vậy, đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là việc ghi nhận về mặt pháp lý sự ra đời của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Hệ quả của việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có một ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ đối với việc đảm bảo quyền lợi cho bản thân doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà còn có ý nghĩa đối với việc bảo đảm trật tự quản lý nhà nước và bảo vệ lợi ích cho các chủ thể trong xã hội. Chính vì lẽ đó, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vừa là một nhu cầu tất yếu, vừa là đòi hỏi mang tính nghĩa vụ đối với mỗi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi gia nhập thị trường Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập công ty nước ngoài tại Kon Tum có những hình thức đầu tư nào?
Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc đầu tư vào một đất nước, quốc gia thì cần phải nghiên cứu xem quy định pháp luật của nước đó ghi nhận và cho phép nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư dước các cách thức như nào hay còn gọi là có hình thức đầu tư như nào để có thể vào đất nước đó thực hiện hoạt động đầu tư. Luật Đầu tư của Việt Nam có ghi nhận cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo các hình thức như sau:
– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
– Thực hiện dự án đầu tư.
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Vậy thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuộc hình thức đầu tư nào trong các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài ? Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chính là hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế trong các hình thức đầu tư trên. Nghĩa là ngoài việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ra thì nhà đầu tư nước ngoài còn có các hình thức đầu tư khác để lựa chọn như đã nêu ở trên. Ở bài viết này, chúng tôi chỉ phân tích hình thức đầu tư là hình thức thành lập tổ chức kinh tế khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư vào Việt Nam.
Các bước thành lập công ty nước ngoài tại Kon Tum
Để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Như đã đề cập ở trên, để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Đối với Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Tùy thuộc vào những yếu tố như mục tiêu dự án, quy mô, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, nhu cầu sử dụng đất mà dự án đầu tư có thể thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
– Bản sao một trong các loại giấy tờ sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài đối với Nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập đối với Nhà đầu tư là tổ chức;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Đối với Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao một trong các loại giấy tờ như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài;
- Đối với Nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm thực hiện dự án đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ ngày cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Thành lập công ty nước ngoài tại Kon Tum
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư sẽ thành lập một công ty theo pháp luật Việt Nam, cụ thể như sau:
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của cổ đông sáng lập là tổ chức;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên cần chuẩn bị các giấy, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của thành viên là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của thành viên là tổ chức;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị các giấy tờ, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của chủ sở hữu là tổ chức;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính công ty. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Bước 3: Xin Giấy phép kinh doanh.
Trong một số trường hợp, sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài, Công ty phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh (hay còn gọi là Giấy phép con) để công ty đủ điều kiện hoạt động.
Các trường hợp phải xin cấp Giấy phép kinh doanh như sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Để xin Giấy phép kinh doanh, Nhà đầu tư cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Bản giải trình có nội dung:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định;
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP .
– Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
– Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Công Thương nơi công ty có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 25 – 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở công thương nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7 điều cần lưu ý khi thành lập công ty nước ngoài tại Kon Tumi
Để thuận lợi khi thành lập công ty tại Việt Nam, Luật Trần và Liên dnah có 7 lưu ý dành cho bạn:
Về ngành nghề đăng ký đầu tư, kinh doanh
Nhà đầu tư nên đăng ký những ngành nghề đã được Việt Nam cam kết rõ ràng trong các Điều ước quốc tế song phương, đa phương để tránh bị Cơ quan đăng ký đầu tư từ chối khi làm thủ tục xin giấy phép đầu tư.
Không nên đăng ký các ngành nghề kinh doanh chưa hoặc không thực sự cần thiết. Điều này sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí để thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh khi đăng ký và triển khai hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Sau khi thành lập doanh nghiệp, nếu nhà đầu tư muốn kinh doanh ngành nghề có điều kiện đã đăng ký, thì phải xin giấy phép của Sở Công Thương và đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định để được kinh doanh ngành nghề đó trong suốt quá trình hoạt động.
Về vốn đầu tư, vốn điều lệ
Tùy thuộc vào quy mô, nhu cầu phát triển và lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư cần đăng ký mức vốn đầu tư cho phù hợp, không nên đăng ký quá ít dẫn đến phải điều chỉnh nhiều lần gây tốn thời gian và chi phí.
Sau khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện góp vốn theo đúng thời hạn đã đăng ký thể hiện trên giấy chứng nhận đầu tư, điều lệ công ty. Do đó trong vòng 90 ngày (đối với cả công ty TNHH và công ty cổ phần) kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần mở tài khoản vốn. Sau đó, nhà đầu tư gửi tiền vào tài khoản vốn của công ty tương ứng với số vốn góp của mình.
Địa điểm đầu tư và thành lập công ty
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư/ trụ sở chính công ty tại Việt Nam phải có địa chỉ rõ ràng; có đủ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc/và quyền cho thuê/quyền cho thuê lại nếu có; địa điểm/văn phòng cho thuê thuộc diện được phép cho thuê, được thiết kế và xây dựng đúng quy định của pháp luật Việt Nam, không đang trong tình trạng có tranh chấp. Văn phòng thuê cần thuộc khu vực được thiết kế và xây dựng phục vụ chức năng văn phòng trên cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam đã cấp phép xây dựng.
Về con dấu công ty
Sau khi hoàn thành các thủ tục thành lập, doanh nghiệp cần khắc con dấu để sử dụng. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu và không cần làm thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi, hủy mẫu dấu hoặc thay đổi số lượng con dấu.
Về sử dụng lao động
Công ty vốn đầu tư nước ngoài có thể thuê người lao động là người nước ngoài hoặc người Việt Nam để làm việc. Tuy nhiên, nếu có sử dụng lao động là người nước ngoài, công ty phải thực hiện các thủ tục xin cấp Visa, xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, giấy phép lao động, thẻ tạm trú theo các điều kiện, thủ tục được pháp luật Việt Nam quy định.
Về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam là cá nhân. Công ty TNHH hoặc công ty cổ phần thì có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Công ty phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
Về nghĩa vụ thuế
Cũng giống như doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải nộp các loại thuế như: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp khi có lợi nhuận. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải nộp các loại thuế khác nếu có ví dụ như thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…nếu có theo quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập công ty nước ngoài tại Kon Tum của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.